Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 4: Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống

I- MỤC TIÊU BÀI;

1- Kiến thức: HS cần:

· Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta

· Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.

2- Kĩ năng :

· Biết phân tích và nhận xét các biểu đồ

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 + Các biểu đồ cơ cấu lao động (Phóng to)

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 4: Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 / TIẾT 4 SOẠN NGÀY: 25 / 8 / 2008 DẠY NGÀY: 29 / 8 / 2008 BÀI 4 I- MỤC TIÊU BÀI; 1- Kiến thức: HS cần: Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2- Kĩ năng : Biết phân tích và nhận xét các biểu đồ II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + Các biểu đồ cơ cấu lao động (Phóng to) + Các bảng thống kê về sử dụng lao động + Tư liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống III- TIẾN TRÌNH BÀI MỚI: * Kiểm cũ : (5’) -Phân bố dân cư của nước ta có đặc điểm gì ? - Làm, sửa bài tập số 3 – Trang 14 * Giới thiệu bài mới (2’) Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội . Nước ta có nguồn lực lượng lao động dồi dào. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG CHÍNH  (HĐ I ) 20’ Hình thức: Cá nhân tự nghiên cứu Nội dung: Quan sát hình 4.1; 4.2;B4.1; B4.2. Nhận xét về tỉ lệ lao động của các ngành, khu vực, nước ta và so sánh về sự chuyển dịch lao động ? Chất lượng lao động của nước ta và thế giới (Những người thuộc 2 nhóm tuổi trên chính là nguồn lao động ở nước ta) -Hoạt động nhóm (4nhóm) -Dựa vào kiến thức SGK, hãy cho biết 1- nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào ? 2- Dựa vào hình 4.1 ; hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. giải thích nguyên nhân 3- Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì ?  GV : Chốt ý chính – Kiến thức đặc điểm nguồn lao động Thông tin : -chất lượng lao động với thang điểm 10 . * Việt Nam được quốc tế chấm 3,79 (nguồn lực) - Thanh niên Việt Nam theo thang điểm 10 của khu vực, thì trí tuệ đạt 2,3 điểm; ngoại ngữ 2,5 điểm; khả năng thích ứng, tiếp cận khoa học kỉ thuật đạt 2 điểm ? Những biện pháp nào để nâng cao chất lượng lao động hiện nay? Bước 2: - Dựa vào hình 4.2; hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi lao động theo nghề ở nước ta ? (Qua biểu đồ nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa trong htời gian qua; biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng. Số lao động làm việc trong ngành nông lâm ngư nghiệp ngày càng giảm. Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm nông lâm ngư (59,6%). - Sự gia tăng lao động trong nhóm công nghiệp- xây dựng- dịch vụ vẫn còn chậm- chưa đáp ứng Yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa --> KL nội dung chính: Chuyển ý: nguồn lao động dồi dào, trong điều kiện kinh tế chưa phát triển tạo nên sức ép rất lớn đối với xã hội. Thực trạng vấn đề việc làm của người lao động Việt Nam hiện nay ra sao? -> (Phần 2)  HĐ 2: 10’ Hình thức : nhóm bàn 1’ Mục tiêu: Tìm hiểu về vấn đề việc làm của người lao động Bước 1 : (HD -> Cá nhân HS đọc 1 đoạn SGK / Trang 16 ? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ? -Thông tin : Thực trạng chất lượng lao động thấp lao động không qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao--> chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa , hiện đại hóa. trong khi đó nền kinh tế chưa phát triển mà lực lượng lao động dồi dào, chất lượng lao động lại thấp => ? Để giải quyết vấn đề việc làm , theo em phải có những giải pháp nào? *GDMT: Môi trường sống cũng là chất lượng cuộc sống , chất lượng cuộc sống của người Việt Nam chưa cao, một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế . Môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm , gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. * Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung về môi trường nơi đang sống & công tác & nơi cộng đồng, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương . chuyển ý : Ngoài vấn đề lao động , việc làm, ngày nay người ta còn quan tâm đế chất lượng cuộc sống của người dân . Vậy chất lượng cuộc sống của người dân nước ta có đặc điểm gì ? --> Qua phần III  HĐ 3 - (Cá nhân) 5’ Nội dung: Quan sát hình 4.3 ? Em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của nhân dân ? (Gợi ý: Giáo dục, y tế, sức khỏe . . . .) - Tuổi lao động: 15 -> 59 h - Trên tuổi lao động: 60h (5’) thảo luận: 3 câu hỏi; 1 nhóm nhận xét, bổ sung - Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày HS đọc 1 đoạn thông tin- SGK/trang 15. - Mở rộng các loại hình đào tạo, dạy nghề -Ngành N- L- N năm 2003 giảm hơn năm 1989 (71,5 --> 59,6%) -công nghiệp- dịch vụ tăng 2003 (CN XD 11,2 --> 16,4) (Dịch vụ 17,3 --> 20,4) (HS đọc : nguồn lao động . . . . . khoảng 6%) -Tình trạng nông thôn thiếu việc làm nhiều, tỉ lệ thất nghiệp thành thị cao (6%) -Phân bố lại lao động và dân cư -Tạo nhiều loại hình kinh tế nông thôn -phát triển công nghiệp dịch vụ ở thành thị -Tạo ra nhiều loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề -HS đọc nhẩm SGK trang 16 -HS qquan sát hình 4.3 (Núi phía Bắc, BTB, DH, NTB) thấp nhất, ĐNB cao I- NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG(15’) 1- Nguồn lao động: - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh-->điều kiện để phát triển kinh tế - Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn (75,8%). - lực lượng lao động hạn chế về thể lực và chất lượng (78,8%) không qua đào tạo * Biện pháp nâng cao chất lượng lao động : - Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí. - Mở rộng các loại hình đào tạo dạy nghề 2- Sử dụng lao động -Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngành N- L- N -Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta được thay đổi theo hương đổi mới của nền kinh tế –xã hội II- VẤN ĐỀ VIỆC LÀM (10’) -Đang là 1 vấn đề kinh tế xã hội gay gắt cầ phải: -Phân bố lại lao động và dân cư -Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn -phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở đô thị -Đa dạng hóa các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề III- CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (10) -Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện -Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân IV- CỦNG CỐ (5’) 1- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? 2- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân TRẮC NGHIỆM : 1- Nhìn chung, từ năm 1989 đến năm 2003 cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta đã chuyển theo hướng tích cực , biểu hiện ở: a- Số lượng lao động nông nghiệp tăng b- Tỉ lệ lao động trong 3 ngành đều tăng c- Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, tăng tỉ lệ lao động CN, XD , DV. d- Tăng tỉ lệ trong công nghiệp, giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp –DV Đáp án: Câu (c) V- DẶN DÒ (2’) - HS học bài, làm bài tập câu 3 – SGK – Trang 17 -Soạn trước bài thực hành , (Phân tích bài tập – So sánh 2 tháp dân số  NHẬN XÉT-RÚTKINHNGHIỆM-BỔSUNG : ................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *

File đính kèm:

  • docDIA9_TIET4.doc
Giáo án liên quan