Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)

1.1. Kiến thức:

- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có những khó khăn hạn chế nhất định.

 - Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất.

- Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 32 - tiết 37 Tuần dạy: tuần 20 ND: Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có những khó khăn hạn chế nhất định. - Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất. - Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 1.2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ kinh tế, bảng số liệu để thấy rõ tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng - Rèn kỹ năng khai thác thông tin theo câu hỏi, kết hợp kênh hình, kênh chữ để nhận xét giải thích sự phát triển kinh tế - xã hội và giải thích 1 số vấn đề quan trọng của vùng. - Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng số liệu, lược đồ. 1.3. Thái độ: - Hiểu rõ phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường. 2. TRỌNG TÂM: - Tình hình phát triển ngành công nghiệp 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. 3.2. Học sinh: - Phân tích bảng số liệu, bản đồ, tham khảo nội dung trả lời câu hỏi SGK. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: ? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ? Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường ? Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đông Nam Bộ? Đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. ? Hãy cho biết những ngành công nghiệp quan trọng của vùng Đông Nam Bộ? Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm và 1 số ngành công nghiệp hiện đại như dầu khí, điện tử, công nghệ cao 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: vào bài - Gv: Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP với các trung tâm công nghiệp lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Biên Hoà; nông – lâm – ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng. Hoạt động 2: tìm hiểu về ngành công nghiệp ? Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết đặc điểm và cơ cấu sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ trước giải phóng? Công nghiệp phụ thuộc nước ngoài, chỉ có 1 số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực thực phẩm. ? Ngày nay, sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ đã có thay đổi như thế nào? Tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP, cơ cấu sản xuất cân đối. ? Hãy xác định những ngành công nghiệp quan trọng của vùng? Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm và 1 số ngành công nghiệp hiện đại như dầu khí, điện tử, công nghệ cao * Thảo luận nhóm: 4 nhóm (3 phút) + Nhóm 1: Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước? Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng của vùng Đông Nam Bộ cao hơn cả nước chiếm tỉ trọng lớn (59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước. + Nhóm 2: Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ? Các ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu với các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. ? Xác định trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp của các trung tâm trên bản đồ? + Nhóm 3: Vì sao sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh? Do có vị trí thuận lợi, nguồn lao động dồi dào có tay nghề cao, cơ sở hạ tầng phát triển và trong nhiều năm luôn đi đầu về chính sách phát triển. + Nhóm 4: Cho biết những khó khăn trong phát triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ? Cở sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển, công nghệ chậm đổi mới, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao, lực lượng lao động tại chổ chưa phát triển về lượng và chất. - Đại diện nhóm trình bày_nhận xét - Gv chốt ý. - Gv liên hệ thực tế để hs hiểu rõ phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường Hoạt động 3: tìm hiểu về ngành nông nghiệp ? Dựa vào bảng 32.1, em có nhận xét gì về tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? Chiếm tỉ trọng nhỏ ? Quan sát bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, hãy cho biết các loại cây trồng quan trọng của vùng? Cao su, hồ tiêu, cà phê, điều, cây ăn quả. ? Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ? Trồng nhiều ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa vũng Tàu. Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước. ? Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ? Do cây cao su thích hợp với thổ nhưỡng (đất xám, đất đỏ), khí hậu nóng quang năm, địa hình đồi lượng sóng, chế độ gió ôn hòa. Người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kỹ thuật, nhiều cơ sở chế biện, thị trừong tiêu thụ rộng lớn và ổn định ? Những cây công nghiệp hàng năm nào được trồng ở Đông Nam Bộ? Lạc, đậu tương, thuốc lá, mía. Ngoài ra cây ăn quả cũng là thế mạnh của vùng được trồng nhiều ở Đồng Nai. ? Xác định vị trí hồ Dầu Tiếng và hồ thủy điện Trị An trên bản đồ? ? Nêu vai trò của hồ Dầu Tiếng và hồ thủy điện Trị An trong sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? Hồ Dầu Tiếng cung cấp nước tưới cho tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi vào mùa khô. Bên cạnh chức năng chính là điều tiết nước cho nhà máy thủy điện Trị An góp phần cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, các khu công nghiệp và đô thị Đồng Nai. ? Ngành chăn nuôi vùng Đông Nam Bộ phát triển như thế nào? Được chú trọng theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp. Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản cũng chiếm tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. - Cần phải đẩy mạnh thâm canh, nâng cao chất lượng giống cây, con, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. IV/ Tình hình phát triển kinh tế: 1/ Công nghiệp: - Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. - Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm. - Các trung tâm công nghiệp lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. 2/ Nông nghiệp: a/ Trồng trọt: - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta như: cao su, hồ tiêu, cà phê, điều, trồng nhiều ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa vũng Tàu. b/ Chăn nuôi: - Chăn nuôi theo hướng công nghiệp. - Ngành thủy sản chiếm tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: ? Lựa chọn những cụm từ thích hợp điền vào nhận xét sau: Các trung tâm công nghiệp lớn ở vùng Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở (1) Vì đây là những nơi có (2), nguồn (3) và cơ sở hạ tầng tương đối tốt (4). (1) Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu (2) Vị trí thuận lợi (3) Lao động dồi dào, có tay nghề cao. (4) Cảng biển, giao thông, các tuyến đường giao thông. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài: Vùng Đông Nam Bộ (tt) + Làm bài tập bản đồ và bài tập 3/SGK/tr.120 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tt). + Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? + Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam đối với cả nước? + Sưu tầm tranh ảnh về các địa danh du lịch nổi tiếng của vùng Đông Nam Bộ. 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung:. - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: .

File đính kèm:

  • docbai 32.doc