Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 44 - Tiết 28 - Kiểm tra 1 tiết

. MỤC TIÊU KIỂM TRA

 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.

- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng.

2. HÌNH THỨC KIỂM TRA

- Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 44 - Tiết 28 - Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 05/01/2013 Tiết: 44 Tuần dạy: 28 KIEÅM TRA 1 TIEÁT 1. MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng. 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận 3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Ở đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 9, nội dung kiểm tra ở chủ đề vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, với 07 tiết (bằng 100%). - Trên cơ sở phân phối số tiết (như quy định trong PPCT ), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Vùng Đông Nam Bộ Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ Nêu được tên các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ Trình bày được đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ 15,4% TSĐ = 0,5 điểm; 23,1% TSĐ =0,75điểm; 61,5% TSĐ = 2điểm; Số câu: 3 Số điểm: 3,25 đ Tỉ lệ: 100% Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Trình bày được đặc điểm phát triển nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long Trình bày được đặc điểm phát triển nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột Số câu: 3 Số điểm: 6,75 đ Tỉ lệ: 100% 25,9% TSĐ =1,75điểm; 44,4% TSĐ =3điểm; 29,9% TSĐ =2điểm; Số câu: 3 Số điểm: 6,75 đ Tỉ lệ: 100% TSĐ 10 Tổng số câu 06 0,5 điểm = 5% TSĐ 2,75 điểm = 27,5% TSĐ 6,75 điểm = 67,5% TSĐ Số câu: 6 Số điểm: 10 4. ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, HỌC KÌ II, ĐỊA LÍ 9 I. Trắc nghiệm khách quan: (3 đ) Câu 1: (0,5đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất. Vùng Đông Nam Bộ phần lớn là đất: a. Đất ba dan. b. Đất xám. c. Đất ba dan và đất xám. d. Đất phù xa. Câu 2: (0,75đ) Bằng sự hiểu biết, hãy điều vào chổ trống cho hợp lí: Các trung tâm công nghiệp lớn nhất Động Nam Bộ là:............................................... .. Câu 3: (1.75đ) Bằng sự hiểu biết, hãy điều vào chổ trống cho phợp lí: Cây được trồng chủ yếu ở 6 tỉnh :. .. thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. II. Tự luận: ( 7đ ) Câu 4: (2đ) Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào so với trước ngày đất nước thống nhất? Câu 5: ( 3đ ) Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 6: ( 2đ ) Dựa vào sản lượng thủy sản sau đây để vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (đơn vị sản lượng thủy sản là nghìn tấn). 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nứơc 1584,4 2250,5 2647,4 ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 (0,5đ) Ý: c 0,5đ 2 (0,75đ) - Thành phố Hồ Chí minh. - Biên Hòa. - Vũng Tàu. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 3 (1.75đ) - Lúa. - Tiền giang. - An Giang. - Kiên Giang. - Sóc trăng. - Long An. - Đồng Tháp. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 4 (2đ) - Trước giải phóng công nghiệp của vùng phụ thuộc vào nước ngoài. - Ngày nay công nghiệp – xây dựng của vùng tăng trưởng nhanh, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu khí, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng. - Một số ngành công nghiệp hiện đại đã đang hình thành và trên đà phát triển như dầu khí, điện tử công nghệ cao. 0,5 0,5 0,5 0,5 5 ( 3đ ) - Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước. - Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg/người, gấp 2, 3 lần TB cả nước (2002). - Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. - Nhiều địa phương đang phát triển cây mía, rau đậu. Đặc biệt đây là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước. - Rừng ngập mặn giữ vị trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng và bảo vệ. - Nghề nuôi vịt đàn và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh. ĐBSCL chiếm hơn 50% SL thủy sản cả nước. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 6 ( 2đ ) BIỂU ĐỒ CỘT THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẲNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC - Trước khi vẽ phải xử lí số liệu: đổi ra % ( cả nước = 100%). - Vẽ đúng cách, đúng tỉ lệ. - Có chú giải. - Ghi đầy đủ tên biểu đồ. 0,5 1 0.25 0.25 V. THỐNG KÊ: Lớp XL 9/1 9/2 9/3 Tổng cộng Ghi chú G: 9 -10 K: 7 - 8 TB: 5 - 6 Y: 3 - 4 Kém: 0 - 2 Tổng số VI. Nhận xét: VII. Biện pháp khắc phục: :..

File đính kèm:

  • docKIỂM TRA 1 TIẾT HKII MỚI.doc