Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 8 - Tiết 14 - Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

. Mục tiêu

 Sau bài học, HS cần biết được:

1. Kiến thức

- Đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta, cũng như các bước tiến mới trong hoạt động GTVT.

- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống KT-XH

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 8 - Tiết 14 - Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Tiết: 14 Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần biết được: 1. Kiến thức - Đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta, cũng như các bước tiến mới trong hoạt động GTVT. - Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống KT-XH. 2. Kĩ năng - Biết đọc và phân tích lược đồ GTVT nước ta. - Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải, với sự phân bố các ngành KT khác. II. Chuẩn bị 1.GV Bản đồ giao thông vận tải VN( lược đồ mạng lưới giao thông) 2. HS SGK đọc bài trước khi đến lớp. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ(5’). (GV gọi 2 HS lên bảng 1 HS lập sơ đồ, 1 HS trả lời) a. Lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu SGK tr 50. b. Tại sao HN-TPHCM là hai trung tâm dịch vụ và đa dạng nhất nước ta? 3. Giới thiệu bài. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(20’) *Cách tiến hành: GV giới thiệu: GTVT là ngành s/x quan trọng đứng thứ 4 sau: + Công nghiệp khai thác. + Công nghiệp chế biến. + Sản xuất nông nghiệp. ? Dựa vào thực tế hãy cho biết giả sử không có đường thì cuộc sống sẽ như thế nào? ? Vậy tại sao khi chuyển sang nền kinh tế thị trường cùng với điện lực GTVT phải đi trước một bước? (Cơ sở hạ tầng để làm nền móng, tạo cơ sở cho các ngành kinh tế khác) ? Theo dõi SGK nêu y/n của ngành GTVT? Chuyển ý: ? Dựa vào hình 14.1 và thực tế cho biết cơ cấu nước ta có những loại hình GTVT nào? Kết luận? ? Y/C HS quan sát bảng 14.1 cho biết loại hình GTVT nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? ? Dựa vào bản đồ giao thông vận tải VN xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ HN, TPHCM đi các tuyến? GV nhấn mạnh tuyến xuyên việt và dự án đường HCM. ? Loại nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất ? Tại sao? ( Hàng không có ưu điểm lớn nhất là đáp ứng nhu cầu vận chuyển nhanh, nhưng tỉ trọng còn nhỏ) GV chốt kiến thức: ? Hãy kể tên các cầu lớn thay cho phà qua sông mà em biết? GV giới thiệu cầu Mĩ Thuận qua hình 14.2 SGK. + 1A=2300 km (LS-CM) qua 6 vùng kinh tế gần ½ số tỉnh thành phố. + 313 điểm gọi là sân bay , 80 sân bay có khả năng hoạt động , 19 sân bay dân dụng, 24 đường bay quốc tế, 27 đường bay nội địa. + Đường ống nay có 825 km đường dẫn dầu, chưa tính đường ống nước sạch ? Liên hệ CM có đường ống nào? Chuyển ý: Hoạt động 2(16’) * Cách tiến hành: ? Thực tế không có BCVT thì cuộc sống sẽ như thế nào? ? Nêu ý nghĩa của ngành BCVT? GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi sau: Câu 1. Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông? (điện thoại, điện báo, Internet, báo chí) Câu 2: Những tiến bộ của BCVT là gì? (chuyển phát nhanh, điện báo) Câu 3: Cho biết tình hình p/t mạng điện thoại nước ta tác động như thế nào tứi đừi sống và K/T XH.? Câu 4: Việc p/t Internet tác động như thế nào tới đời sống k/t xh nước ta? GV-Yêu cầu các nhóm trình bày k/q→nhóm khác nhận xét bổ sung. Chuẩn xác lại kiến thức: ? Em thử hình dung sự phát triển của ngành BCVT trong những năm tới sẽ làm thay đổi đời sóng kinh tế- xã hội ở địa phương NTN? GV tổng kết bài học. Cả lớp/Cá nhân - Thảo luận trả lời - Thảo luận trả lời - Thảo luận trả lời Cá nhân/nhóm - HS quan sát hình theo hướng dẫn của GV. - Quan sát trả lời - Xác định trên lược đồ - Thảo luận trả lời - Thảo luận trả lời Nhóm/cá nhân - Vô cùng khó khăn trong cuộc sống. - HS chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm lần lượt báo cáo k/q→nhận xét bổ sung. - Thảo luận trả lời I. Giao thông vận tải. 1. Ý nghĩa. - GTVT thực hiện các mối liên hệ trong và ngoài nước. - Nhờ có GTVT mà nhiều vùng k/t khó khăn có đ/k p/t. 2. Các loại hình giao thông vận tải. - Có đủ các loại hình GTVT. - Vận tải đường bộ có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng hóa vận chuyển. - Đảm đương chủ yếu nhu cầu vận chuyển trong nước. - Đường hàng không đã được hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa. - Các tuyến đường ngày càng được đầu tư nâng cấp II. Bưu chính viễn thông. - Là phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ của KHKT. - Cung cấp kịp thời các thông tin cho mọi hoạt động. - Phục vụ vui chơi giải trí và học tập của nhân dân. - Góp phần đưa nước ta hội nhập nền k/t thế giới. (Khẳng định được tầm quan trọng của ngành BCVT) IV: Củng cố(3’) Câu 1: Đặc điểm của ngành GTVT là? Câu 2: Loại hình GTVT nào có vai trò quan trọng nhất? Câu 3: Ba cảng lớn nhất nước ta là? V: Dặn dò (hướng dẫn HS làm BT ở nhà)(1’) 1. Tìm hiểu các chợ lớn ở địa phương em?(hàng hóa có nhiều, phong phú không? 2. Hiện nay nước ta có nhữnh mặt hàng nào xuất khẩu nhiều? VI. Rút kinh nghiệm. Tuần: 8 Tiết: 15 Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần biết được: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm p/t và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta. - Chứng minh và giải thích tại sao HN và TPHCM là các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước. - Biết được các tiềm năng du lịch của cả nước.Và ngành du lịch đang trở thành ngành nhề k/t quan trọng. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc và phân tích các biểu đồ. - Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu. II. Chuẩn bị 1.GV - Bản đồ du lịch VN. - Hình 15.1 2. HS SGK đọc bài trước khi đến lớp. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ(4’). a. Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất? Tại sao? b.Việc p/t các dịch vụ điện thoại, Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế nước ta? 3. Giới thiệu bài. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(12’) *Cách tiến hành: GV giới thiệu: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi sau: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình cho biết: ? Hiện nay các hoạt động nội thương có sự chuyển biến như thế nào? (Thay đổi căn bản, thị trường thống nhất, lượng hàng nhiều) ? Thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển mạnh nhất ? Biểu hiện ? - Giáo viên y/c HS báo cáo kết quả thảo luận→ nhận xét bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức ? Quan sát hình 15.1 cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta ? ? Tại sao nội thương Tây Nguyên chậm và kém p/t ? (dân cư thưa, kinh tế chưa p/t) ? HN và TPHCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta? GV cho HS quan sát hình ảnh về các chợ, các trung tâm thương mại... Hoạt động 2 (12’) Giáo viên giảng...và yêu cầu: ? Quan sát H15.6 kết hợp hiểu biết thực tế hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết ? ? Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường nào ? ? Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với khu vực châu Á- Thái Bình Dương ? Sơ đồ hóa cho giải thích cho HS biết về vị trí địa lí... Hoạt động 2(13’) * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tìm hiểu xem nước ta có những điều kiện nào để phát triển du lịch ? Cho ví dụ về các loại tài nguyên du lịch của đất nước ? ? Có mấy nhóm tài nguyên du lịch ? Đó là những nhóm nào ? Thảo luận tìm hiểu về các nhóm tài nguyên du lịch nhân văn và tự nhiên: 1. Kể tên một số tài nguyên du lịch nhân văn của đất nước ? 2. Kể tên một số tài nguyên du lịch tự nhiên của đất nước ? GV chuẩn xác kiến thức. ? Liên hệ tìm hiểu tài nguyên du lịch ở địa phương em ? GV tổng kết bài học. Nhóm/cá nhân - HS theo dõi sự giới thiệu của GV - Thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả→ nhóm khác nhận xét bổ sung. - Quan sát nhận xét - Thảo luận trả lời - Thảo luận trả lời Cá nhân - HS quan sát trả lời - Thảo luận trả lời Thảo luận trả lời Nhóm/cá nhân - Thảo luận trả lời - Thảo luận trả lời - Thảo luận trả lời - Thảo luận trả lời I. Thương mại 1. Nội thương. - Nội thương p/t hàng hóa phong phú đa dạng. - HN và TPHCM là hai trung tâm thương mại dịch vụ lớn, da dạng nhất nước ta. 2. Ngoại thương. - Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta. - Xuất khẩu: Nông lâm, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, khoáng sản. - Nhập khẩu máy, thiết bị... - Hiện nay nước ta buôn bán chủ yếu với khu vực châu Á TBD II. Du lịch - Có nhiều điều kiện để phát triển. - Hai nhóm tài nguyên: + Tài nguyên du lịch tự nhiên. + Tài nguyên du lịch nhân văn. IV: Củng cố/ đánh giá(2’) 1. Cho HS sắp xếp thứ tự các chợ sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam. - Đồng Xuân - Đông Ba - Chợ Đầm - Chợ Bến Thành 2. Sắp xếp các tài nguyên du lịch sau thành 2 nhóm tài nguyên: Tự nhiên và nhân văn. (Vịnh Hạ Long, rừng Quốc Phương, Động Phong Nha, Cố Đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn, Bãi biển Nha Trang, - Vịnh Hạ Long - Động Phong Nha-Kẻ Bàng - Phố Cổ Hội An + di tích Mĩ Sơn V: Hoạt động nối tiếp (hướng dẫn HS làm BT ở nhà)(2’) - Chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành - Bút màu, thước kẻ, ôn lại cách vẽ biểu đồ hình cột, hình tròn. VI. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUẦN 8.TIẾT 14-15.DOC
Giáo án liên quan