Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 1)

* Về kiến thức:

– Nắm được khái niệm về góc giữa 2 đường thẳng

– Hiểu được khái niệm 2 đường thẳng vuông góc trong không gian

* Về kỹ năng:

– Xác định được góc giữa 2 hai đường thẳng.

– Biết cách tính góc giữa 2 đường thẳng.

– Biết chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.

* Về tư duy - thái độ:

+ Phát triển trí tưởng tượng hình không gian và tư duy lôgic.

+ Tích cực, hứng thú trong nhận thức tri thức mới.

+ Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY ˜*™ Trường: THPT Lê Quý Đôn Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Viếng Lớp: 11B2 Môn: Hình học Giáo sinh: Nguyễn Văn Đăng Phương Ngày: 21/03/2008 Tiết: 4 MSSV: 1040204 CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (Tiết 1) (Chương trình cơ bản) A- MỤC TIÊU : * Về kiến thức: – Nắm được khái niệm về góc giữa 2 đường thẳng – Hiểu được khái niệm 2 đường thẳng vuông góc trong không gian * Về kỹ năng: – Xác định được góc giữa 2 hai đường thẳng. – Biết cách tính góc giữa 2 đường thẳng. – Biết chứng minh 2 đường thẳng vuông góc. * Về tư duy - thái độ: + Phát triển trí tưởng tượng hình không gian và tư duy lôgic. + Tích cực, hứng thú trong nhận thức tri thức mới. + Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận. B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : * Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án và các tài liệu, phương tiện liên quan. * Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về vectơ trong không gian, góc giữa 2 đường thẳng trong mặt phẳng và quan hệ vuông góc của hai đường thẳng trong mặt phẳng. C- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : + Ứng dụng CNTT. + Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 7’ A B C 4’ 7’ 3’ 4’ 4’ 6’ 4’ A – Kiểm tra bài cũ B – Nội dung bài mới I. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN 1. Góc giữa 2 vectơ trong không gian * Định nghĩa: Trong không gian, cho và là 2 vectơ khác . Lấy 1 điểm A bất kì, gọi B và C là 2 điểm sao cho và . Khi đó ta gọi góc () là góc giữa 2 vectơ và trong không gian, kí hiệu là 2. Tích vô hướng của 2 vectơ trong không gian * Định nghĩa: Trong không gian cho 2 vectơ và đều khác . Tích vô hướng của 2 vectơ và là 1 số, kí hiệu là , được xác định bởi công thức: Trường hợp hoặc ta quy ước = 0 II. VECTƠ CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯƠNG THẲNG * Định nghĩa Vectơ khác vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của vectơ song song hoặc trùng với đường thẳng d d * Nhận xét + Nếu là vectơ chỉ phương của d thì (k ¹ 0) cũng là vectơ chỉ phương của d + Một đường thẳng d trong không gian hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm A thuộc d và 1 vectơ chỉ phương của nó. + Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng là 2 đường thẳng phân biệt và có 2 vectơ chỉ phương cùng phương. C – Củng cố kiến thức + Lý thuyết góc giữa 2 vectơ, tích vô hướng của 2 vectơ và vectơ chỉ phương của đường thẳng. + Phương pháp tính góc của 2 vectơ bằng công thức tích vô hướng. D – Bài tập về nhà Làm các bài tập 1, 2 tr.97 – Giới thiệu nội dung giảng dạy. – Xây dựng, giới thiệu định nghĩa SGK tr.93. – Tại điểm gốc , dựng , khi đó góc tạo bởi và cũng chính là góc tạo bởi và . – Thực hiện HĐ1 SGK tr.93 + Tứ diện đều có các mặt là gì? + Mỗi góc của tam giác đều bao nhiêu độ? + có phải là không? + có phải là không? – Gọi HS nhắc lại định nghĩa Tích vô hướng của 2 vectơ trong mặt phẳng. + Nếu 1 trong 2 vectơ bằng thì sao? – Dẫn Định Nghĩa SGK tr.93. – Hướng dẫn HS làm VD1 SGK tr.93 + Nhắc lại công thức Tích vô hướng, áp dụng để tính + Phân tích và theo , và + , và đề bài cho thế nào? + Như vậy các tích vô hướng , và bằng mấy? + Có , suy ra góc 600 1200 N O M – Trong bài tập thực tế, ta có thể tính theo hướng khác. + Gọi N là trung điểm AC, khi đó OMN là tam giác đều. + = 1200 – Thực hiện HĐ2 SGK tr.94 + Gọi HS nhận xét + Nhận xét và chuẩn hóa kiến thức – Trong hình phẳng, vectơ có giá song song với đường thẳng được gọi là vectơ gì của đường thẳng đó? + Dẫn định nghĩa SGK tr.94 + Trong không gian có bao nhiêu vectơ có giá song song với 1 đường thẳng? + Các vectơ đó có thể phân tích thành vectơ không? + Như vậy khi biết 1 điểm thuộc đường thẳng và 1 vectơ chỉ phương của nó, có thể xác định được đường thẳng đó hay không? + Hai đường thẳng song song thì có 2 vectơ chỉ phương ra sao? A B C D H – – A C B M O A A’ B’ C’ D’ D C B Vậy vuông góc với Ngày 19 tháng 03 năm 2008 Giáo viên hướng dẫn duyệt Giáo sinh thực tập Nguyễn Văn Viếng Nguyễn Văn Đăng Phương

File đính kèm:

  • docHai duong vuong goc - D Phuong.doc