Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Bài 1: Qui tắc cộng, qui tắc nhân

Qua chủ đề này HS cần:

1)Về kiến thức:

- Củng cố quy tắc cộng và quy tắc nhân

2)Về kỹ năng:

- Bước đầu vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải toán.

3)Về tư duy và thái độ:

Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,

II.Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Bài 1: Qui tắc cộng, qui tắc nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng THPT T©n Yªn 2 Tæ To¸n TiÕt theo ph©n phèi ch­¬ng tr×nh : 11. Chuyªn §Ò 3: tæ hîp - x¸c suÊt Bµi 1: qui t¾c céng, qui t¾c nh©n Ngµy so¹n:20/10/2010. I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về kiến thức: - Củng cố quy tắc cộng và quy tắc nhân 2)Về kỹ năng: - Bước đầu vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân vào giải toán. 3)Về tư duy và thái độ: Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic, II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), III. Phương pháp: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: *Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, sơ đồ học sinh *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG Nội dung HĐ1( Bài tập về áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân) GV: Cho học sinh làm bài tập 1 GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày lời giải đúng) GV : cho hs làm BT 2 về quy tắc nhân. GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày lời giải đúng) HS làm bài tập 1. HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS làm bài tập 2. HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. 20’ Bài tập 1. Một đội thi đấu bóng bàn gồm 8 vận động viên nam và 7 vận động viên nữ. Hỏi có bao nhiêu cách cử vận động viên thi đấu: a) Đơn nam, đơn nữ; b)Đôi nam nữ. Bài tập 2 (SGK trang 46) Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100? HĐ2( Bài tập về áp dụng quy tắc cộng trong trường hợp hai hành động bất kì) GV lấy ví dụ và ghi đề lên bảng. GV gọi HS tìm số phần tử của tập hợp A, B, A∪B, A∩B. Hãy suy ra đẳng thức: GV nêu chú ý và ghi lên bảng. (Bài tập áp dụng) : GV cho HS làm bài tập áp dụng HS đại diện các nhóm đúng tại chỗ trình bày lời giải. GV nhận xét và trình bày lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). HS suy nghĩ và trả lời: n(A) = 6, n(B) = 5 n(A∪B) = 8 n(A∩B)=2 Vậy =8. HS các nhóm thảo luận và cử đại diện đúng tại chỗ trình bày lời giải. HS cách nhóm khác nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và cho kết quả: Ký hiệu A là tập hợp các số chẵn (có 4 số ) và B là tập hợp các số nguyên tố (có 4 số) trong tập hợp đã cho. Khi đó, số cách chọn cần tìm là n(A∪B). Nhưng số phần tử nguyên tố chẵn là 2, tức n(A∩B)=1. Vậy ta có: = 4 + 4 – 1 = 7. 20’ Ví dụ: Cho hai tập hợp: Tìm số phần tử của tập hợp và từ đó suy ra đẳng thức: *Chú ý: Nếu hai tập hợp hữu hạn A và B bất kỳ thì ta có công thức sau: BT: Nội dung: Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có bao nhiêu cách chọn một số hoặc là số chẵn hoặc là số nguyên tố? HĐ3:Củng cố( 5’ ): GV gọi HS nhắc lại quy tắc cộng, quy tắc nhân. GV nhắc lại khi nào sử dụng quy tắc cộng và khi nào thì sử đụng công thức ? Xem lại các bài tập đã giải. -----------------------------------˜&™------------------------------------

File đính kèm:

  • docTC T11.doc
Giáo án liên quan