Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Đề kiểm tra học kì II

Câu 1: (2điểm) Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết biểu thức của Định luật BôiLơ- Mariot? Vẽ dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (pOV)?

Câu 2: (2điểm) Phát biểu và viết biểu thức nguyên lí I Nhiệt Động Lực Học? Quy ước về dấu của công và nhiệt lượng?

 Áp Dụng: Người ta cung cấp cho khí trong một xi lanh một nhiệt lượng

 150J. Khí nở ra đẩy Pit-tông dich chuyển thực hiện một công 100J. Hãy

 xác định độ biến thiên nội năng của khí?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Đề kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ LỚP 10CB ********** Câu 1: (2điểm) Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết biểu thức của Định luật BôiLơ- Mariot? Vẽ dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (pOV)? 2 T P 1 0 Câu 2: (2điểm) Phát biểu và viết biểu thức nguyên lí I Nhiệt Động Lực Học? Quy ước về dấu của công và nhiệt lượng? Áp Dụng: Người ta cung cấp cho khí trong một xi lanh một nhiệt lượng 150J. Khí nở ra đẩy Pit-tông dich chuyển thực hiện một công 100J. Hãy xác định độ biến thiên nội năng của khí? Câu 3: (1điểm) Hình bên biểu diễn đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí. Hỏi trong quá trình này khí bị nén hay giãn? Giải thích? Câu 4: (1điểm) Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 5m so với mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát. Dùng Định luật bảo toàn cơ năng tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g=10m/s2. Câu 5: (2điểm) Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng mảnh hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây ab dài 50 mm có thể trượt dễ dàng dọc theo chiều dài của khung. Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 . Hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 0,04N/m. a) Tính lực căng của nước xà phòng tác tác dụng lên đoạn dây thép ab. b) Tính đường kính của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng. Câu 6: (2điểm) : Một khối khí lý tưởng có 100 dm3, nhiệt độ 177oC, áp suất 1atm, được biến đổi qua 2 quá trình sau: -Từ trạng thái đầu, khối khí được biến đổi đẳng tích sang trạng thái 2 có áp suất tăng gấp 2 lần. -Từ trạng thái 2 biến đổi đẳng nhiệt, thể tích sau cùng là 50 dm3. Hãy xác định các thông số trạng thái chưa biết cüa khối khí. *****HẾT***** Chú ý: Học sinh không được sử dụng tài liệu ĐÁP ÁN Câu 1: (2điểm) - Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ không đổi. V P 0 - Phát biểu và viết biểu thức của Định luật BôiLơ- Mariot: trong quá trình đẳng nhiệt của lượng khí nhất định áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. - Vẽ dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (pOV): Câu 2: (2điểm) - Phát biểu và viết biểu thức nguyên lí I Nhiệt Động Lực Học: + Trong NĐLH độ biến thiên nội năng bằng tổng công và nhiệt lượng mà vậy nhận được. + Biểu thức: - Quy ước về dấu của công và nhiệt lượng: + Q>0: hệ nhận nhiệt lượng + Q<0: hệ truyền nhiệt lượng. + A>0: hệ nhận công từ vật khác. 2 T P 1 0 V1 V2 + A<0: hệ thực hiện công lên vật khác. - Áp Dụng: Câu 3: (1điểm) Hình bên biểu diễn đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí. Hỏi trong quá trình này khí bị nén hay giãn? Giải thích? Qua trạng thái 1 và 2 ta lần lượt vẽ các đường đẳng tích V1, V2. Ứng với các thể tích khác nhau ta có các đường đẳng tích khác nhau và đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn. Do đó:V1<V2 - Vì vậy trong quá trình này khí bị giãn. Câu 4: (1điểm) Định luật bảo toàn cơ năng: Câu 5: (2điểm) a) Tính lực căng của nước xà phòng tác tác dụng lên đoạn dây thép ab. b) Tính đường kính của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng. Câu 6: (2điểm) Liệt kê trạng thái T2=900K P3=4atm

File đính kèm:

  • docDe Ly 10 KT HK II so 10(1).doc
Giáo án liên quan