Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 10: Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết được công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Biết được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.

- Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.

- Biết cách trình bày kết quả giải bài tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 10: Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BAØI TAÄP VEÀ CHUYEÅN ÑOÄNG THAÚNG BIEÁN ÑOÅI ÑEÀU MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Biết được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm. - Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng - Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic. - Biết cách trình bày kết quả giải bài tập. 3. Thaùi ñoä Nghieâm tuùc hoïc taäp theo höôùng daãn cuûa giaùo vieân CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các đề bài tập trong sgk và ở ngoài. - Biên soan câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới dạng trắc nghiệm. - Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập. 2. Học sinh - Kỹ năng chọn hệ quy chiếu. - Kiến thức toán học giải phương trình bậc hai. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài. C. PHÖÔNG PHAÙP - Dieãn giaûng, vaán ñaùp, - Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP. 1. OÅn ñònh toå chöùc - OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh 2. Kieåm tra baøi cuõ Caâu 1: - Viết phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều? Công thức tính vận tốc? Caâu 2: Dạng đồ thị của phương trình toạ độ theo thời gian? vận tốc theo thời gian? 3. Baøi môùi Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø Noäi dung kieán thöùc Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 SGK. GV: Cho 1 hs đọc bài toán sgk. HS: Đọc đề bài ở SGK GV: Gợi ý đặt câu hỏi cho hs làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm + Tóm tắt các thông tin từ bài toán. + Tìm hiểu các kiến thức các kỹ năng liên quan bài toán yêu cầu. GV: Nhận xét đáp án đưa ra các bước giải bài toán. - Thảo luận nhóm nêu các bước giải bài toán: * Viết PT chuyển động của vật CĐTBĐĐ: Bước 1: Chọn hệ quy chiếu (chọn trục tọa độ, chọn gốc tọa độ, chọn gốc thời gian). Bước 2: Viết phương trình CĐ tổng quát: Bước 3: Xác định các đại lượng y0, v0, g ( để ý dấu của các đại lượng này). Bước 4: Thế các đại lượng y0, v0, g vào phương trình CĐ ta được kết quả. GV: Yêu cầu HS nêu phương pháp giải câu a. HS: Tiến hành làm bài tập GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - Yêu cầu HS nêu phương pháp giải câu b (gợi ý: từ phưng trình chuyển động ta nhận định về dạng của đồ thị, khi vẽ đồ thị ta cần chọn một số điểm đặc biệt mà đồ thị đi qua. Biết dạng đồ thị và một số điểm đặc biệt ta tiến hành vẽ đồ thị HS: Thảo luận nhóm đưa ra phương pháp vẽ đồ thị a. Đồ thị tọa độ thời gian Bước 1: Nhận định dạng đồ thị. Bước 2: Xác định các điểm đặc biệt mà đồ thị đi qua + Điểm ném vật (t = 0; y = y0) + Điểm chạm đất ( t = t2 ; y = 0), với t2 là nghiệm dương của phưng trình. + Đỉnh parabol (t = t1 = -v0/g ; ymax = y1) Bước 3: Vẽ đồ thị tọa độ thời gian. * Đồ thị vận tốc thời gian Bước 1: Viết công thức xác định vận tốc (nếu có) v = v0 + gt Bước 2: Đồ thị là đường thẳng đi qua các điểm (t = 0; v = v0), ( t = t1 = -v0/g; v = 0), (t = t2; v = v2 = v0 + gt2) Với v2 là vận tốc lúc chạm đất Bước 3: Vẽ đồ thị vận tốc thời gian. GV: Lưu ý : HS phân biệt đồ thị của phương trình chuyển động với quỹ đạo của vật. Từ đồ thị tọa độ thời gian và vận tốc thời gian đã vẽ, yêu cầu HS mô tả chuyển động của vật Mô tả chuyển động của vật theo từng giai đoạn chuyển động. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2 SGK. GV : Cho hs đọc đề bài 2 sgk, xem H6.4 HS: Đọc đề bài và tóm tắt bài toán GV: Hướng dẫn hs cách tính. HS: Tham khảo phần giải ở SGK GV: Nêu ý nghĩa của cách đo gia tốc. Cho hs về nhà giải bài tập này. Bài 1: Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều + từ dưới lên trên, gốc tọa độ tại mặt đất, gốc thời gian là lúc ném vật a) Phương trình chuyển động Với: y0 = 5m ; v0 = 4m/s; g = - 9,8m/s2 Þ b) Đồ thị tọa độ, đồ thị vận tốc của vật - Đồ thị tọa độ Phương trình chuyển động có dạng Đường biểu diễn y theo t là một parabol có bề lõm hướng xuống ( vì a < 0) Đồ thị đi qua các điểm : + Điểm ném vật A( t = 0, y = y0 = 5) + Điểm chạm đất B( t = t2 ; y = 0), với t2 là nghiệm dương của phương trình + Đỉnh parabol C(t = t1 = -b/2a = 0,41s ; ymax = y1= - D/4a = 5,82) - Đồ thị vận tốc Phương trình vận tốc: v = 4 -9,8t (m/s) c) Mô tả chuyển động Chuyển động nén lên hai giai đoạn: - Vật đi từ độ cao 5 m đến độ cao 5,82 m. Trong giai đoạn này vận tốc hướng lên trên và có độ lớn giảm từ 4m/s đến 0m/s, chuyển động của vật là chậm dần đều. Giai đoạn này kéo dài từ t0 = 0 đến t1 = 0,41 s. - Vật đi xuống từ độ cao 5,82 m. Trong giai đoạn này vận tốc hướng xuống và có độ lớn tăng từ 0m/s đến ½4-9,8.1,5½= 10,6 m/s. Giai đoạn này kéo dài từ t1 = 0 đến t2 = 0,41 s. c) Vận tốc khi chạm đất: v = 4 - 9,8t2 = - 10,6 m/s Dấu trừ có nghĩa vận tốc hướng xuống Bài 2: a. Độ dời của vật trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp l1 l2 l3 l4 Chọn trục tọa độ trùng với đường thẳng quỹ đạo, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động. - Tọa độ của vật sau khoảng thời gian t đầu tiên: Độ dời của vật trong khoảng thời gian t đầu tiên là: - Tọa độ của vật sau khoảng thời gian t thứ hai: Độ dời của vật trong khoảng thời gian t thứ hai là: - Tọa độ của vật sau khoảng thời gian t thứ ba: Độ dời của vật trong khoảng thời gian t thứ ba là: - Tọa độ của vật sau khoảng thời gian t thứ tư: Độ dời của vật trong khoảng thời gian t thứ tư là: - Tọa độ của vật sau khoảng thời gian t thứ n: Độ dời của vật trong khoảng thời gian t thứ n là: b. Hiệu của các độ dời thực hiện trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp và bằng t: Vậy hiệu các độ dời là một số không đổi: Dl = 2l1 = at2 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 sgk. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời và giải thích bài tập 1 sgk. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân giải bài tâp 2, 3 sgk. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. HS: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của BT 1 sgk. - Làm việc cá nhân giải bài tâp 2,3 sgk. - Ghi nhận lại các kiến thức vừa học. 5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø - Về nhà làm bài tập về nhà: BT 1.22 đến 1.25 SBT VL 10. - Chuaån bò baøi môùi: “Chuyển động tròn đều” + Ôn lại các kiến thức về vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng. + Các công thức xác định chu vi, độ dài cung tròn

File đính kèm:

  • docGA 10NC Tiet 10.doc