Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 10: Ôn tập học kỳ II

MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

- Ôn tập cho Hs kiến thức của chương trình kỳ II vật lý 10.

2. Về kĩ năng:

- Giải được các BT ôn tập.

3. Về thái độ:

- Tập trung tư duy tìm hiểu kiến thức, tích cực giải BT.

 

docx3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 10: Ôn tập học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /04/2011 Ngày dạy: Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011 Tiết....,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011 Tiết....,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011 Tiết 10: ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Ôn tập cho Hs kiến thức của chương trình kỳ II vật lý 10. 2. Về kĩ năng: - Giải được các BT ôn tập. 3. Về thái độ: - Tập trung tư duy tìm hiểu kiến thức, tích cực giải BT. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, tạo tình huống có vấn đề và khơi dậy nhu cầu giải quyết tình huống có vấn đề ở các em. 2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS: a. Về phương tiện dạy học: - Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của GV: - Nhắc lại kiến thức cũ có liên quan, trả lời các câu hỏi của HS. - Chuẩn bị 1 số BT liên quan. c. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hs và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài: Lớp Tổng số Vắng: 10A . 10A . 10A . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Vào bài mới: b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Hoạt động 1: Ôn tập: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS ND cần đạt Một bình nhôm khối lượng 1kg chứa 0,8kg nước ở nhiệt độ 22oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng là 27oC. Tính nhiệt độ của miếng sắt. Nhiệt dung riêng của nhôm là 0,92.103 J/kg.độ; của nước là 4,18.103 J/kg.độ; của sắt là 0,46.103 J/kg.độ Tóm tắt: mAl = 1kg t1 = tnc = 22oC mFe = 0,2kg mnc = 0,8kg t = 27oC cAl = 0.92.103J/kg.độ cnc = 4,18.103J/kg.độ cFe = 0.46.103J/kg.độ Tính t2 = tfe = ? Bài Giải: - Nhiệt lượng tỏa ra là: Qtỏa = QFe = mFe.cFe.(t2 – t) - Nhiệt lượng thu vào là: + Nhiệt lựợng Al thu vào là: QAl = mAl.cAl.(t – t1) + Nhiệt lựợng nước thu vào là: Qnc = mnc.cnc.(t – t1) → Qthu = mAl.cAl.(t – t1) + mnc.cnc.(t – t1) = (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl) - Khi có sự cân bằng: Qthu = Qtỏa ↔ (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl)= mFe.cFe.(t2 – t) → tFe = t2 Tóm tắt: mAl = 1kg t1 = tnc = 22oC mFe = 0,2kg mnc = 0,8kg t = 27oC cAl = 0.92.103J/kg.độ cnc = 4,18.103J/kg.độ cFe = 0.46.103J/kg.độ Tính t2 = tfe = ? Bài Giải: - Nhiệt lượng tỏa ra là: Qtỏa = QFe = mFe.cFe.(t2 – t) - Nhiệt lượng thu vào là: + Nhiệt lựợng Al thu vào là: QAl = mAl.cAl.(t – t1) + Nhiệt lựợng nước thu vào là: Qnc = mnc.cnc.(t – t1) → Qthu = mAl.cAl.(t – t1) + mnc.cnc.(t – t1) = (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl) - Khi có sự cân bằng: Qthu = Qtỏa ↔ (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl)= mFe.cFe.(t2 – t) → tFe = t2 Hoạt động 2: Trả lời thắc mắc của Hs trong đề cương ôn tập: Câu 3: Cánh cung khi bị uốn cong có thể thực hiện công đẩy mũi tên bay xa. Lò xo bị nén có thể tác dụng lực đẩy vật gắn với nó dịch chuyển Cầu nhảy trên bể bơi khi vận động viên làm nhún cong có thể thực hiện công “hất” vận động viên tung người lên cao để thực hiện các động tác kĩ thuật khi nhảy xuống nước. Cây sào mềm được uốn cong do vận động viên nhảy sào có thể thực hiện công đẩy vận động viên lên cao và vượt qua xà. Phê duyệt của tổ trưởng CM: Đồng Thị Mến

File đính kèm:

  • docxTiết 10.docx