Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 25: Bài tập : Về các định luật Nưu tơn - kiểm tra 15 phút

MỤC TIÊU:

 -. Học sinh vận dụng kiến thức các định luật Nưu tơn và lực hấp dẫn vào giải bài tập

- Đánh giá kết quả h/tập của h/sinh về các định luật Nưutơn

 B/CHUẨN BỊ:

 1) Giáo viên:

 - Hệ thống câu hỏi và đề kiểm tra

 2) Học sinh:

- Làm bài tập ở nhà

 - Chuẩn bị kiến thức để kiểm tra

 C/TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 25: Bài tập : Về các định luật Nưu tơn - kiểm tra 15 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/11/07 Tiết : 25 G/V : Đỗ Quang Sơn bài tập : về các định luật nưu tơn + kiểm tra 15 phút A/ Mục tiêu: -. Học sinh vận dụng kiến thức các định luật Nưu tơn và lực hấp dẫn vào giải bài tập - Đánh giá kết quả h/tập của h/sinh về các định luật Nưutơn B/Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và đề kiểm tra 2) Học sinh: - Làm bài tập ở nhà - Chuẩn bị kiến thức để kiểm tra C/Tiến trình Dạy- Học: Hoạt động 1: .Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của h/s ....... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -.Yêu cầu h/s :Nêu nội dung định luật I;II;III Nưu tơn ; Nêu nội dung định luật Vạn vật hấp dẫn -. Nhận xét câu trả lời của h/s - Nhớ lại kiến thức để trả lời câu hỏi -. Củng cố kiến thức Hoạt động 2: .Hướng dẫn h/sinh giải bài tập ....... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 3/tr70/SGK - Yêu cầu h/s : +đọc kĩ đề bài + .Giải bài + Nhận xét bài giải của bạn - Nhận xét : Phần bài giải của h/s Bài 1/tr75/SGK - Yêu cầu h/s : +. Đọc kĩ đề bài , tóm tắt và vẽ hình minh hoạ +.Vận dụng kiến thức để giải bài + .Nhận xét kết quả bài giải Bài 5/tr79/sgk - Yêu cầu h/s :+ giải bài trên bảng +. Nhận xét bài giải của bạn -. Nêu kết luận chuẩn kiến thức - NC kĩ đề bài - Vận dụng kiến thức để giải bài Tính được F=24,5N - Thảo luậnvà nêu nhận xét bài làm của bạn Ghi nhận kiến thức - Đọc và phân tích kĩ đề bài -. Vận dụng định luật II và III Nưutơn để tính được m2=0,6kg - Thảo luận và nhận xét bài làm của bạn Ghi nhận kiến thức - Vận dụng : Công thức định luật III và công thức tính trọng lực của một vật tính được : F12= F21=P=mg=22,56N - Thảo luận và nhận xét bài giải của bạn Ghi nhận kiến thức Hoạt động 3: Tổ chức kiểm tra bài 15 phút ........ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -. Phát đề kiểm tra tới tay học sinh - . Giám sát quá trình kiểm tra -Nhận đề kiểm tra -. Làm bài kiểm tra Hoạt động 4: ..Hướng dẫn bài về nhà ...... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu : h/s làm tiếp bài tập về các định luật Nưu tơn , lực hấp dẫn và chuyển động của vật bị ném - Ghi nhớ bài làm ở nhà Đề kiểm tra 15 phút Họ và tên Lớp điểm : Phần trắc nghiệm khách quan ( Khoanh tròn vào lựa chọn đúng )- Mỗi câu 1 điểm Câu 1 Hợp lực của hai lực có độ lớn F1và F2 ( F1>F2) là lực có độ lớn F thì : A. F = F1+F2 B. F= F1- F2 C. F1-F2 F F1+F2 D. Khác A,B,C Câu 2 Trong các kết luận sau kết luận nào là đúng A. Lực là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật B. Quán tính là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi khối lượng của vật D. Trạng thái cân bằng của một vật là trạng thái vật chuyển động có gia tốc khác Câu 3 Độ lớn của véc tơ Gia tốc mà vật thu được : A. Tỉ lệ thuận với độ lớn của véc tơ lực tác dụng B. Tỉ lệ thuận với khối lượng của vật C. Tỉ lệ thuận với thời gian lực tác dụng D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4 Lực tương tác giữa hai vật luôn A. Trực đối nhưng không cân bằng B. Cùng xuất hiện và mất đi đồng thời C. Luôn cùng loại D. Cả A,B ,C Câu 5 Kết luận nào sau đây là đúng : Độ lớn Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm A. Phụ thuộc khối lượng của hai chất điểm B. không phụ thuộc vào môi trường chứa hai chất điểm đó C phụ thuộc vào môi trường chứa hai chất điểm đó D. Cả A,B đều đúng Phần trắc nghiệm tự luận ( 5 điểm ) Một xe lăn có khối lượng m =2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0=1m/s Trên đường nằm ngang thì bị một lực F= 0,2N tác dụng . Biết luôn cùng hướng với và duy trì ( Bỏ qua mọi ma sát ) 1) Tính gia tốc của xe 2) Tính vận tốc của xe ở cuối giây thứ 2 kể từ khi có lực tác dụng 3) Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây kể trên

File đính kèm:

  • docGiao antiet25.doc