Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 27 - Lực ma sát (Tiếp theo)

1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết được công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt.

2. Kỹ năng

- Vận dụng được các công thức về lực ma sát để giải các bài tập.

3. Tình cảm, thái độ, tác phong:

- Biết được đặc trưng của bộ môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Từ đó yêu thích bộ môn.

- Giaùo duïc yù thöùc tieát kieäm naêng löôïng trong thöïc teá

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 27 - Lực ma sát (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỰC MA SÁT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết được công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các công thức về lực ma sát để giải các bài tập. 3. Tình cảm, thái độ, tác phong: - Biết được đặc trưng của bộ môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Từ đó yêu thích bộ môn. - Giaùo duïc yù thöùc tieát kieäm naêng löôïng trong thöïc teá B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Các thí nghiệm hình H20.1, H20.2 sgk; một vài loại ổ bi. 2.Học sinh: - Ôn lại kiến thức về lực ma sát đã học ở cấp 2. C. PHÖÔNG PHAÙP - Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm - Thực nghiệm D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP. 1. OÅn ñònh toå chöùc - OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh 2. Kieåm tra baøi cuõ - Nêu đặc điểm lực đàn hồi của lò xo ? Viết biểu thức của định luật Húc ? 3. Baøi môùi Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø Noäi dung kieán thöùc Hoạt động 1: Tìm hiểu lực ma sát nghỉ GV: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mô tả chuyển động của băng chuyền trên bến than Cửa Ông. HS: Đọc SGK GV: Tiến hành thí nghiệm như H20.1 sgk. Yêu cầu HS: + Quan sát và nhận xét số chỉ của lực kế trong các trường hợp. + Mô tả bằng hình vẽ trên bảng và phân tích các lực tác dụng lên vật? + Xác định Fmsn do vật tác dụng lên mặt bàn? + Nhận xét về Fmsn bàn tác dụng lên vật và Fmsn do vật tác dụng lên mặt bàn? HS: - Fmsn bàn tác dụng lên vật và Fmsn do vật tác dụng lên mặt bàn trực đối với nhau. GV: Nêu câu hỏi C1 sgk. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1 GV: Nhận xét câu trả lời. GV: Nếu ngoại lực tác dụng vào vật không song song với mặt tiếp xúc thì sẽ cân bằng với thành phần nào để vật vẫn chưa CĐ? HS: Nếu ngoại lực tác dụng vào vật không song song với mặt tiếp xúc thì sẽ cân bằng với thành phần của ngoại lực song song với mặt tiếp xúc. Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát trượt và lực ma sát lăn GV: - Gv tiến hành thí nghiệm như H20.2 sgk. - Nhận xét về lực đàn hồi của lực kế và Fmst do B tác dụng lên A? HS: Lực đàn hồi của lực kế cân bằng với Fmst do B tác dụng lên A. GV: Chú ý cho hs số chỉ của lực kế là số đo của . GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. HS: Khi 2 vật trượt trên bề mặt của nhau, Fmst tác dụng lên mỗi vật luôn ngược chiều với vận tốc tương đối của nó so với vật kia. GV:Nhận xét câu trả lời. - Khi có trượt tương đối của 2 vật, sự xuất hiện của Fmst là như thế nào? HS: Fmst luôn xuất hiện thành một cặp lực – phản lực. GV:Sử dụng H20.2 SGK để nhấn mạnh cho HS. * Chú ý cho HS: - Trong một số TH: - hầu như không phụ thuộc vào S mặt tiếp xúc mà chỉ phụ thuộc tính chất của mặt tiếp xúc - Yêu cầu HS quan sát bảng hệ số ma sát và cho nhận xét về và của cùng một vật liệu. GV: Yêu cầu HS đọc phần 3. - So sánh giữa ma sát trượt và ma sát lăn? HS: Đọc sgk phần 3, so sánh giữa ma sát trượt và ma sát lăn. GV: Nhận xét câu trả lời của HS. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của lực ma sát trong thực tế GV: Cho hs đọc và tìm hiểu vai trò của lực ma sát HS: Đọc phần 4 SGK và trình bày 1. Lực ma sát nghỉ: - Điều kiện xuất hiện: Khi có ngoại lực tác dụng lên vật nhưng chưa đủ mạnh để thắng được lực ma sát và làm cho vật CĐ. - Phương: nằm trong mặt phẳng tiếp xúc giữa 2 vật. - Chiều: Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc Fx. - Độ lớn: thay đổi theo ngoại lực (Fmsn = Fx) Fmsn £ FM FM là giá trị lớn nhất của Fmsn mà tại đó 2 vật bắt đầu trượt lên nhau. FM = là hệ số ma sát nghỉ. (phụ thuộc vào từng cặp vật liệu tiếp xúc) N là áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc. 2. Lực ma sát trượt: - Điều kiện xuất hiện: Khi có sự trượt tương đối giữa 2 vật trên bề mặt của nhau. - Phương: nằm trong mặt phẳng tiếp xúc giữa 2 vật. - Chiều: Ngược chiều với vận tốc tương đối. - Độ lớn: Fmst = là hệ số ma sát trượt. N là áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc. * Chú ý: Fmst luôn xuất hiện thành một cặp lực – phản lực. 3. Lực ma sát lăn: Fmsl - Điều kiện xuất hiện: khi một vật lăn trên bề mặt vật khác. - Đặc điểm: tỷ lệ với áp lực N giống Fmst nhưng hệ số ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt rất nhiều. 4. Vai trò của ma sát trong đời sống: (SGK) 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp. GV: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1-8 sgk. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS trả lời bài tập 1, 2 sgk. - Nhận xét câu trả lời của HS. -Yêu cầu HS nêu tóm tắt các kiến thức trọng tâm của bài. HS- Trả lời các câu hỏi 1-8 sgk. - Nhận xét và bổ sung phần trả lời của bạn. - Trả lời BT 1, 2 sgk. - Nêu tóm tắt các kiến thức cơ bản: + So sánh Fmsn và Fmst. + Vai trò của lực ma sát trong đời sống. 5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø GV: - Nêu câu hỏi, bài tập về nhà: BT còn lại trong sgk và BT 2.31 đến 2.36 SBT VL 10 NC. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. HS: - Ghi câu hỏi, bài tập về nhà. - Đọc trước bài mới, ôn lại kiến thức về động học chất điểm, trọng lực

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc