Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 4: Rơi tự do

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại khái niệm rơi tự do; các CT của chuyển động rơi tự do: vận tốc, đường đi, liờn hệ giữa vận vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do.

2. Kỹ năng

Vận dụng cỏc CT vào giải bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 4: Rơi tự do, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4. Rơi tự do I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn lại khái niệm rơi tự do; các CT của chuyển động rơi tự do: vận tốc, đường đi, liờn hệ giữa vận vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do. 2. Kỹ năng Vận dụng cỏc CT vào giải bài tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và bài tập 2. Học sinh: Học lí thuyết bài 6 và làm bài tập trong SGK VL 10 NC; SBT: 1.19; 1.20; 1.21; 1.22 III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức ( 2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) TT HS thứ Nội dung 1 1 Viết các CT trong chuyển động rơi tự do 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ 1 ( 13 phút). Ôn lại lí thuyết I. Lí thuyết a. Tính chất - Là chuyển động nhanh dần đều. - Gia tốc rơi tự do: . Phương: thẳng đứng . Chiều : hướng xuống . Độ lớn: tại một nơi trên Trái Đất có giá trị xác định b. Công thức s = (1/2)gt2 ; v = gt ; v2 = 2gs Trong đó : s: là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t * Nêu các tính chất của chuyển động rơi tự do: tính chất chuyển động; phương, chiều, độ lớn của gia tốc rơi tự do. - Nhận xét. * Viết các CT của chuyển động rơi tự do. - Nhận xét. * Nêu câu hỏi - Nhận xét và cho điểm * Nêu câu hỏi - Nhận xét nhận xét và cho điểm. HĐ 2 ( 23 phút). Tổ chức cho HS làm bài tập SBT * Bài 1.19 SBT/12 - Chọn trục Ox hướng lên. - Pt vận tốc: v = v0 + at = 4 – 10t - Thời điểm vật đi lên có vận tốc v = 2,5m/s ị t1 = 0,15s Thời điểm vật đi xuống có vận tốc v = - 2,5m/s ị t2 = 0,65s - Vậy khoảng thời gian giữa 2 thời điểm cùng vận tốc: Dt = t2 – t1 = 0,5s * Bài 1.20 SBT/12 - Gọi thời gian rơi là t - Quãng đường vật rơi t(s) S1 = (1/2)gt2 = 5t2 Quãng đường vật rơi t – 1 (s) S2 = (1/2)g(t – 1)2 = 5(t – 1)2 - Quãng đường vật rơi ở 1s cuối DS = S1 – S2 = 10t – 5 = 34,3m ị t = 39,3s * Bài 1.21 SBT/12 - Xác định thời gian rơi của đá: ADCT: S = (1/2)gt21 ị t1 = 1,26s - Thời gian rơi của bi thép: ADCT: S = v0t2 + (1/2)gt22. ị t2 = 0,46s - Khoảng thời gian gian cần tính: Dt = t1 – t2 = 0,8s * Tóm tắt đề - Hđ nhóm tìm hiểu cách giải - Trình bày - Nhận xét trình bày * Tóm tắt, tìm hiểu đề - Trình bày. - Nhận xét trình bày * Một HS lên tóm tắt và trình bày - Thảo luận nhóm để giải bài toán - Trình bày. - Nhận xét trình bày của bạn * Nêu bài 1.19 SBT/12 - HD: + Chọn trục Ox hướng lên. Hãy viết pt vận tốc của vật + Xđ t1 ứng với trường hợp vật đi lên v1 = 2,5 m/s; xđ t2 ứng với trường hợp vật đi xuống v2 = -2,5 m/s - Nhận xét * Nêu bài 1.20 SBT/12 - HD: + Gọi t là thời gian rơi đến khi chạm đất. Hãy lập biểu thức quãng đường vật đi được trong thời t và quãng đường vật đi trong t -1. + Lập biểu thức quãng đường vật đi được trong giây cuối. - Nhận xét * Nêu bài 1.21 SBT/12 -HD:+Xác định thời gian rơi của đá: s = (1/2)gt21 + Thời gian rơi của bi thép: s = v0t2 + (1/2)gt22. + Khoảng thời gian gian cần tính: Dt = t1 – t2 - Nhận xét HĐ 3 ( 2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà - Ghi y/c của GV - Y/c HS về nhà xem lại các bài tập đã làm

File đính kèm:

  • docTu chon 2 Su roi tu do.doc