Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 50: Thế năng thế năng trọng trường

Kiến thức

-. Nắm vững khái niệm thế năng , công của trọng lực , công thức tính thế năng trọng trường

- Nắm vững cỏch tớnh cụng do trọng lực thực hiện khi vật chuyển động ,

- Nắm vững mối quan hệ: công của trọng lực bằng độ giảm tếh năng.Có khái niệm chung về cơ năng trong cơ học. Tù đó phân biệt động năng và thế năng.

- Hiểu khái niệm lực thế , lực thế và thế năng

2.Kỹ năng

- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 50: Thế năng thế năng trọng trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/2/08 Tiết : 50 GV: Đỗ quang Sơn Bài: thế năng Thế năng trọng trường A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức -. Nắm vững khái niệm thế năng , công của trọng lực , công thức tính thế năng trọng trường Nắm vững cỏch tớnh cụng do trọng lực thực hiện khi vật chuyển động , Nắm vững mối quan hệ: cụng của trọng lực bằng độ giảm tếh năng.Cú khỏi niệm chung về cơ năng trong cơ học. Tự đú phõn biệt động năng và thế năng. Hiểu khái niệm lực thế , lực thế và thế năng 2.Kỹ năng Vận dụng được cụng thức xỏc định thế năng để giải bài tập. B/Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - chuẩn bị cỏc cõu trắc nghiệm. - Dụng cụ thớ nghiệm về thế năng trọng trường, của lực đàn hồi. - Cỏc hỡnh vẽ mụ tả trong bài. 2) Học sinh: -Ôn lại kiến thức về thế năng đẫ học ở THCS - Ôn kĩ kiến thức về công cơ học , Khái niệm trọng lực và trường trọng lực C/Tiến trình Dạy- Học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ........ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Đặt câu hỏi yêu cầu h/s trả lời +. Nêu định nghĩa động năng , công thức tính động năng của một vật ? +. Nêu định lí động năng và biểu thức của định lí động năng ? +. Nêu công thức tính công của lực , thế nào là công của lực phát động và thế nào là công của lực cản ? - Nhận xét câu trả lời của h/s - Nhớ lại kiến thức ,công thức để trả lưòi câu hỏi của g/v - Nhận xét câu trả lời của bạn Củng cố lại kiến thức Hoạt động 2: .Tìm hiểu khái niệm thế năng ....... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu h/s : + đọc ví dụ 1/tr164 .Nêu điều kiện để quả nặng có dự trữ năng lượng để có thể sinh công +. Đọc ví dụ 2/tr164 Nêu điều kiện để dây cung có dự trữ năng lượng để có thể sinh công - Giới thiệu khái niệm thế năng - Đọc hai ví dụ tr164/sgk phát hiện điều kiện : +. Vật cách mặt đất độ cao ( h ) +. Vật bị biến dạng Và thế năng của vật phụ thuộc vào vị trớ tương đối của vật so với mặt đất, hoặc phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thỏi khi chưa biến dạng. -.Thảo luận , nhận xét câu trả lời của bạn Ghi nhận kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu công của trọng lực ........ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giới thiệu ví dụ cho bởi (H35.3/165/sgk ) - Hướng dẫn h/s xây dựng công thức ( 35.1) Từ công thức đó nêu kết luận - Nhận xét - Yêu cầu h/s đọc hiểu kn lực thế và tính chất công của trọng lực - NC kĩ ví dụ ( H35.3/sgk ) - Kết hợp các công thức và sự hướng dẫn của gv xây dựng được công thứ ( 35.1/sgk ) ABC=mg (ZB-ZC) (35.1) - Nêu được nhận xét : +Cụng của trọng lực khụng phụ thuộc vào hỡnh dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc vào cỏc vị trớ đấu và cuối +. Khái niệm lực thế : Lực cú tớnh chất công lực khụng phụ thuộc vào hỡnh dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc vào cỏc vị trớ đấu và cuối. Lực như thế gọi là lực thế. Ghi nhận kiến thức Hoạt động 4: .Tìm hiểu thế năng trọng trường ....... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -. Hướng dẫn h/s biến đổi ( 35.1) đẻ được ( 35.3/sgk ) Và yêu cầu h/s nêu kết luận như tr165/sgk -.Phân tích (H35.4/sgk ) dể h/s hiểu rõ thêm về sự biến đổi thế năng trọng trường - Yêu cầu h/s : Đọc nhớ các chú ý tr166/sgk và phân tích các chú ý đó để h/s hiểu rõ nội dung - Đọc phần 3 SGK, xây dựng cụng thức (35.3) và độ giảm thế năng. Nêu được kết luận: Cụng của trọng lực bằng hiệu thế năng của vật tại vị trớ đầu và vị trớ cuối, tức bằng độ giảm thế năng của vật. ( Vật di chuyển từ vị trí 2 đến vị trí 1) Trong đú là t/ năng của vật tại vị trớ đang xột. - Trả lời cõu C1, C2. - Nhận xột cõu trả lời của bạn Ghi nhận kiến thức - Hiểu mối quan hệ : công là ssố đo sự biến đổi năng lượng *Chú ý : +. Giá trị thế năng của vật phụ thuộc việc chọn gốc thế năng - mức 0 của thế năng +. Vật trong trường trọng lực có thế năng Wt=mgz , thế năng của trái đất coi =0 nên thế năng của hệ vật -trái đất W= mgz ( của vật ) +. Thế năng trọng trường chỉ là trường hợp riêng của thế năng hấp dẫn + Đơn vị thế năng là Jun ( J) Ghi nhận kiến thức Hoạt động 5: Tìm hiểu lực thế và thế năng ........ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu h/s : Nhắc lại khái niệm lực thế - Lấy ví dụ về trường hợp vật có thế năng từ đó liên hệ để h/s hiểu rõ khái niệm thế năng - Trả lời câu hỏi của g/v Hiểu khái niệm thế năng Ghi nhận kiến thứ c Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng ........ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - yêu cầu h/s : trả lời các câu hỏi tr167/sgk Nhận xét câu trả lời của bạn -. Nhận xét phần trả lời của h/s - Đọc đề bài Vận dụng kién thức để trả lời câu hỏi /sgk - Củng cố nội dung bài Hoạt động 7: Hướng dẫn bài về nhà ........ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu h/s làm bài tập tr167, 168 /sgk Ghi nhớ bài làm ở nhà

File đính kèm:

  • docGAT-50VL10NC.doc