Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 6: Bài tập

MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học viên:

1. Về kiến thức:

- Củng cố lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.

2. Về kĩ năng:

- Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.

3. Về thái độ:

- Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường hợp có trong thực tế.

II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 

docx4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 6: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/6/2012 Ngày dạy: Tiết, Lớp 10BT, Thứ..Ngày..Tháng..Năm 2012 Tiết 6: Bài tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học viên: 1. Về kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Về kĩ năng: - Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Về thái độ: - Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường hợp có trong thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Về phương pháp: - Phân tích kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, máy chiếu (nếu có thể). 2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HV: a. Về phương tiện dạy học: - Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học, b. Chuẩn bị của GV: - Một số bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều. c. Chuẩn bị của HV: - Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải đúng tất cả). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều? Viết công thức độc lập với thời gian liên hệ giữa quãng đường đi, gia tốc vận tốc? - GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm: .. - HV lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra. 3. Bài mới: a. Vào bài mới: b. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan: Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Nội dung cần đạt - HV độc lập suy nghĩ để trả lời. trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0 trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0. Đồ thị vận tốc – thời gian có dạng khác nhau. - Yêu cầu học viên lập bảng so sánh 3 loại chuyển động: + Chuyển động thẳng đều. + Chuyển động thẳng nd đều + Chuyển động thẳng cd đều Theo các mục sau: + Quỹ đạo cđ. + Vận tốc: + Đồ thị Vận tốc – thời gian. + Gia tốc: + Quãng đường đi: + Phương trình chuyển động: + Đồ thị toạ độ – thời gian: + Liên hệ giữa a,v,v0,s - Chúng ta lần lượt giải một số bài tập trong SGK (gv chỉ hướng dẫn, hv lên bảng giải). * Lý thuyết: trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0 trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a ngược dấu với vận tốc v0. Đồ thị vận tốc – thời gian có dạng khác nhau. Hoạt động 2: Vận dụng để giải một số bài toán đặc trưng cho từng loại chuyển động. Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Nội dung cần đạt - Cá nhân hv đọc. OA Cho biết: B (+) xoB= 10km x vA = 60km/h xoB vB = 40km/h sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ? a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là lúc bắt đầu xuất phát nên: x0A=0; t0 = 0 Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe lần lượt là: Phương trình chuyển động của 2 xe là: thời gian t được tính bằng giờ (h) b. Đồ thị của 2 xe: c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau. Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng toạ độ: xA = xB sau 30 phút kể từ lúc xuất phát. tại điểm cách A là 30 km Cho biết t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h Giải ; t = 1phút = 60s a. Gia tốc của đoàn tàu. Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0). b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút. Ta có: c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Gọi hv đọc bài 9 trang 15 SGK, cả lớp chú ý lắng nghe để chúng ta tóm tắt và phân tích đề bài. *Gợi ý: - 2 xe chuyển động như thế nào? - Xuất phát tại mấy điểm? - Gốc toạ độ trùng với điểm A thì x0 = ? - Từ đó áp dụng công thức tính quãng đường và pt chuyển động cho 2 xe. - Đơn vị của s, x, t như thế nào? - Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ của chúng lúc này như thế nào? - Các em đọc bài 12 trang 22 SGK, tất cả chú ý để tóm tắt, phân tích đề bài. * Gợi ý: - Chúng ta phải đổi cho cùng đơn vị (thời gian và vận tốc). - Từ đó áp dụng công thức gia tốc, quãng đường đi được và vận tốc để hoàn thành các câu hỏi đó. - Trường hợp này vận tốc lúc đầu v0 =? - Hướng dẫn hv làm thêm một số bài tập trong SGK, SBT nếu còn thời gian (kể cả các câu hỏi trắc nghiệm). * Bài tập: Bài 9 trang 15 SGK OA Cho biết: B (+) xoB= 10km x vA = 60km/h xoB vB = 40km/h sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ? a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời gian là lúc bắt đầu xuất phát nên: x0A=0; t0 = 0 Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe lần lượt là: Phương trình cđ của 2 xe là: thời gian t được tính bằng giờ (h) b. Đồ thị của 2 xe: x (km) x O t 30 0.5h 10 c. Vị trí và thời điểm để 2 xe gặp nhau. Khi 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng toạ độ: xA = xB sau 30 phút kể từ lúc xuất phát. tại điểm cách A là 30 km Bài 12 trang 22 SGK Cho biết t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a = ?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h Giải ; t = 1phút = 60s a. Gia tốc của đoàn tàu. Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0). b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút. Ta có: c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. 4. Củng cố: Hoạt động của HV Trợ giúp của GV Hv về nhà làm theo dặn dò của giáo viên. Gv yêu cầu học viên về nhà làm lại những bài đã chữa trên lớp và làm những bài chưa chữa trong SGK. 5. Dặn dò: Hoạt động của GV Hoạt động của HV - Về nhà học bài, làm lại các bài tập đã chữa trong SGK và chuẩn bị bài tiếp theo, nội dung cần nắm đc là: khái niệm về sự rơi tự do, các đặc điểm của chuyển động rơi tự do. - Nhận xét buổi học và dặn dò rút kinh nghiệm. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Phê duyệt của BGĐ . . . . . . Hoàng Văn Tuyến

File đính kèm:

  • docxTiet 6 - Bai Tap.docx
Giáo án liên quan