Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tuần 6 - Tiết 11: Bài tập

Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.

 - Nắm được công thức công vận tốc.

2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.

 - Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Tập trung học tập, yu thích mơn vật lí,

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.

 - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động.

Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.

 - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tuần 6 - Tiết 11: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 11 Tuần: 06 Ngay soạn: 23/ 09/ 2013 VẬT LÍ 10 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc. - Nắm được công thức công vận tốc. 2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng. - Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích mơn vật lí, II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức : + Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh + Các công thức của chuyển động tròn đều : w = = 2pf ; v = = 2pfr = wr ; aht = + Công thức cộng vận tốc : = + Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 27 : D Câu 8 trang 27 : D Câu 9 trang 27 : B Câu 4 trang 37 : D Câu 5 trang 38 : C Câu 6 trang 38 : B Câu 8 trang 34 : C Câu 9 trang 34 : C Câu 10 trang 34 : B Hoạt động 3: Giải các bài tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi. Yêu cầu xác định h theo t. Yêu cầu xác định quảng đường rơi trong (t – 1) giây. Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h. Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút. Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ. Yêu cầu xác định vật, hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 2. Yêu cầu chọn chiều dương và xác định trị đại số vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu 2. Tính vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 2. Viết công thức tính h theo t. Viết công thức tính quảng đường rơi trước giây cuối. Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h. Tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút. Ttính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ. Tính vận tốc của ôtô B so với ôtô A. Tính vận tốc của ôtô A so với ôtô B. Bài 12 trang 27 Quãng đường rơi trong giây cuối : Dh = gt2 – g(t – 1)2 Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2 Giải ra ta có : t = 2s. Độ cao từ đó vật rơi xuống : h = gt2 = .10.22 = 20(m) Bài 13 trang 34 Kim phút : wp = = 0,00174 (rad/s) vp = wrp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s) Kim giờ : wh = = 0,000145 (rad/s) vh = wrh = 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s) Bài 7 trang 38 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô B ta có : Vận tốc của ô tô B so với ô tô A : vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h) Vận tốc của ôtô A so với ôtô B : vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h) * Chú ý: Đối tượng học sinh KHÁ – GIỎI TRUNG BÌNH YẾU - KÉM Một số BT áp dụng nâng cao BT sgk. BT sgk.khơng yêu cầu học sinh giải các bài tập 14,15 (trang 34). Bài 8 trang 38 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết: 12 Tuần: 06 Ngay soạn: 23/ 09/ 2013 Bài 11. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. 2. Kỹ năng : Nắm được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các đại lượng vật lí và cách xác định sai số của phép đo : Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lí. Nắm được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống (chỉ xétsai số dụng cụ). Cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên. Tính sai số của phép đo trực tiếp. Tính sai số phép đo gián tiếp. Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết. 3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích mơn vật lí, II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Một số dụng cụ đo như thước, nhiệt kế. - Bài toán tính sai số để HS vận dụng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1: Tìm hiểu các đại lượng của phép đo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trình bày các khái niệm. Hướng dẫn pháep đo trực tiếp và gián tiếp. Giới thiệu hệ đơn vị SI. Giới thiệu các đơn vị cơ bản trong hệ SI. Yêu cầu hs trả lời một số đơn vị dẫn suất trong hệ SI. Tìm hiểu và ghi nhớ các khái niệm : Phép đo, dụng cụ đo. Lấy ví dụ về phép đo trực tiếp, gián tiếp, so sánh. Ghi nhận hệ đơn vị SI và và các đơn vị cơ bản trong hệ SI. Nêu đơn vị của vận tốc, gia tốc, diện tích, thể tích trong hệ SI. I. Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ đơn vị SI. 1. Phép đo các đại lượng vật lí. Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị. + Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo. + Đo trực tiếp : So sánh trực tiếp qua dụng cụ. + Đo gián tiếp : Đo một số đại lượng trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công thức. 2. Đơn vị đo. Hệ đơn vị đo thông dụng hiện nay là hệ SI. Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản : Độ dài : mét (m) ; thời gian : giây (s) ; khối lượng : kilôgam (kg) ; nhiệt độ : kenvin (K) ; cưòng độ dòng điện : ampe (A) ; cường độ sáng : canđêla (Cd) ; lượng chất : mol (mol). Hoạt động 2: Tìm hiểu và xác định sai số của phép đo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu trả lời C1. Giới thiệu sai số dụng cụ và sai số hệ thống. Giới thiệu về sai số ngẫu nhiên. Giới thiệu cách tính giá trị gần đúng nhất với giá trị thực của một phép đo một đại lượng. Giới thiệu sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên. Giới thiệu cách tính sai số tuyệt đối của phép đo. Giới thiệu cách viết kết quả đo. Giới thiệu sai số tỉ đối. Giới thiệu qui tắc tính sai số của tổng và tích. Đưa ra bài toán xác định sai số của phép đo gián tiếp một đại lượng. Quan sát hình 7.1 và 7.2 và trả lời C1. Phân biệt sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên. Xác định giá trị trung bình của đại lượng A trong n lần đo Tính sai số tuyệt đói của mỗi lần đo. Tính sai số ngẫu nhiên của của phép đo. Tính sai số tuyệt đối của phép đo. Viết kết quả đo một đại lượng. Tính sai số tỉ đối của phép đo Xác định sai số của phép đo gián tiếp. II. Sai số của phép đo. 1. Sai số hệ thống. Là sự sai lệch do phần lẻ không đọc được chính xác trên dụng cụ (gọi là sai số dụng cụ DA’) hoặc điểm 0 ban đầu bị lệch. Sai số dụng cụ DA’ thường lấy bằng nữa hoặc một độ chia trên dụng cụ. 2. Sai số ngẫu nhiên. Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng giác quan của con người do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. 3. Giá trị trung bình. 4. Cách xác định sai số của phép đo. Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo : DA1 = ; DA1 = ; . Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo : Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số tuyệt đối trung bình và sai số dụng cụ : 5. Cách viết kết quả đo. A = 6. Sai số tỉ đối. 7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Nếu trong công thức vật lí xác định các đại lượng đo gián tiếp có chứa các hằng số thì hằng số phải lấy đến phần thập phân lẻ nhỏ hơn ttổng các sai số có mặt trong cùng công thức tính. Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối cao thì có thể bỏ qua sai số dụng cụ. Hoạt dộng 3 : Củng cố và Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho hs trả lời các câu hỏi 1 trang 44 Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài sau. Trả lời câu hỏi. Ghi những yêu cầu của thầy cô. * Chú ý: Đối tượng học sinh KHÁ – GIỎI TRUNG BÌNH YẾU - KÉM Thực hành Thực hành Thực hành IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tổ trưởng kí duyệt 23/09/2013 HỒNG ĐỨC DƯƠNG

File đính kèm:

  • docgiao an 10 tuan 6.doc
Giáo án liên quan