Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tuần 9: Ôn tập chương I

Kiến thức:

• Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chương.

• Nắm được phương pháp giải bài toán động học chất điểm.

2. Kĩ năng:

• Vận dụng kiến thức trên giải một số bài tập trọng tâm của chương.

• Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán của chương 1.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tuần 9: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2012 Tuần: 09 ÔN TẬP CHƯƠNG I (PHỤ ĐẠO VẬT LÍ 10) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của chương. Nắm được phương pháp giải bài toán động học chất điểm. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên giải một số bài tập trọng tâm của chương. Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán của chương 1. 2. Học sinh: Làm bài tập ôn tập chương 1. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Giải bài toán chuyển động thẳng đều tổng quát Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1.Bài tập 1:(1.9 SBT-28) * Hãy tóm tắt bài toán? - Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe? -Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy? - Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe? - Hãy lập bảng giá trị tọa độ-thời gian và vẽ đồ thị? Nhận xét kết quả? * Tóm tắt bài toán: Ô tô và xe máy xuất phát cùng lúc, chuyển cùng chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 20km. - Ô tô: CĐTD có v1 = 80kn/h. - Xe máy: CĐTĐ có v2 = 40km/h. a. Viết ptcđ của mỗi xe? b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau? c. Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian? -Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h). - Tự viết. - Khi x1 = x2. Tự giải. - Vẽ và nhận xét kết quả. 1. Giải bài tập 1.9 SBT-28 - Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động. O x A B + - Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu qua A và qua B. a. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v.t (km, h). - Ô tô xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 80km/h ® x1 = 80.t (1) - Xe máy xuất phát tại B: x02 =20km, v2 = 40km/h ® x2 = 20 + 40.t (2) b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x1 = x2 Û 80.t = 20 + 40.t Û t = 0,5h. - Vị trí hai xe gặp nhau: x = x1 = x2 = 40.1 = 40km - Vậy sau 0,5 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40km. c. Vẽ đồ thị của hai xe: Lập bảng giá trị. - Căn cứ vào bảng giá trị vẽ độ thị tọa độ-thời gian của hai xe. t (h) 0 0,5 1 x1(km) 0 40 80 x2(km) 20 40 60 - Ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại vị trí x = 40km ứng với t = 0,5h. Hai kết quả này giống nhau. Hoạt động 2: Giải bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều tổng quát (25 phút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Đơn vị kiến thức 2. Bài tập 2: Một xe đạp đang đi với tốc độ 7,2km/h thì qua đầu đỉnh dốc A xuống dốc AB dài 570m chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó ở đầu chân dốc B có một ôtô đang lên dốc với tốc độ 72km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,4m/s2. a. Viết phương trình chuyển động của ôtô? b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe? - Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe? -Áp dụng viết phương trình chuyển động của ô tô và xe máy? - Hai xe gặp nhau khi nào? Áp dụng tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của hai xe? * Tóm tắt bài toán: Xe đạp và ô tô xuất phát cùng lúc, chuyển ngược chiều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 570m. - Xe đạp qua đỉnh dốc CĐNDĐ có: a1 = 0,2m/s2, v1 = 2m/s. - Ô tô lên đầu dốc B CĐCDĐ có: a2 = 0,4m/s2, v2 = 20m/s. a. Viết ptcđ của hai xe? b. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau? - Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v0t + at2 - Tự viết. - Khi x1 = x2. Tự giải. 2. Giải bài tập 2: - Chọn gốc tọa độ O tại đỉnh dốc A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động. - Mốc thời gian: là lúc hai xe đạp bắt đầu qua đỉnh dốc A và qua chân dốc B. + A B a. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v0t + at2(m, s). - Xe đạp xuất phát tại A: x01 = 0; v1 = 2m/s, a1 = 0,2m/s2® x1 = 2t + .0,2.t2 = 2t + 0.1t2 (1) - Ô tô xuất phát tại B: x02 = 570m, v2 = -20m/s, a2 = 0,4m/s2 ® x2 = 570 - 20.t +.0,4.t2 = 570 - 20t + 0,2t2 (2) b. Thời điểm hai xe gặp nhau: x1 = x2 Û 2t + 0,1t2 = 570 - 20t + 0,2t2 Û t2 – 220t - 5700 = 0 => - Khi t = 190s thì chiều dài dốc AB = 2t + 0.1t2 = 2.190 + 0.1. 1902 > 570(vô lý). Vậy ta chỉ chọn t = 30s. Khi t = 30s thay vào x1 = 150m hoặc x2 = 150m. Vậy sau 30s kể từ khi xe đạp xuống dốc và ô tô bắt đầu lên dốc, hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 150m. BÀI TẬP CÙNG DẠNG Bài 1: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau một phút đạt vận tốc 54 km/h. Tìm quãng đường Tàu đi được trong 1 phút đó và trong 30 s cuối. Viết phương trình vận tốc và pt chuyển động của tàu. Tìm tốc độ và tọa độ của tàu sau 20 s kể từ khi rời bến. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của tàu. Tìm thời gian và vận tốc của tàu sau khi rời bến được 1 km. Bài 2: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 45 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều sau 2 phút thì dừng hẳn. Tìm thời gian ô tô hãm phanh. Viết phương trình vận tốc và pt chuyển động của ô tô. Tìm tốc độ và tọa độ của ô tô sau 10 s kể từ khi bắt đầu hãm phanh. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của ô tô. Tìm thời gian và vận tốc của tàu sau khi rời bến được 20 m. Bài 3: Một xe máy đang chạy với tốc độ 18 km/h thì tăng tốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi đi được 1 km thì đạt tốc độ 72 km/h. Tìm thời gian xe máy tăng tốc trên quãng đường trên. Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc xe máy đạt vận tốc 64,8 km/h? Tìm quãng đường tương ứng trong thời gian đó. Viết phương trình vận tốc và pt chuyển động của xe máy. Tìm tốc độ và tọa độ của xe máy sau 10 s kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy. Bài 4: Một ô tô đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều sau 10 s vận tốc còn 7,5 km/h. a) Tìm thời gian ô tô hãm phanh đến khi dừng hẳn. Tìm quãng đường ô tô đi được trong tg đó. b) Viết phương trình vận tốc và pt chuyển động của ô tô. Tìm tốc độ và tọa độ của ô tô sau 6 s kể từ khi bắt đầu hãm phanh. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của ô tô. Bài 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình (m:s) Xác định tọa độ ban đầu, vận tốc đầu, và gia tốc của vật? Viết pt vận tốc của vật. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của vật. Tìm vận tốc và tọa độ của vật ở thời điểm 2 s. 4/ Dặn dò Học bài để kiểm tra 1 tiết vào tiết 15. Nội dung hết chương 1. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tổ trưởng kí duyệt 15/10/2012 HOÀNG ĐỨC DƯƠNG

File đính kèm:

  • docgiao an phu dao vat li 10 tuan 9.doc