Bài giảng môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 10: Lực kế – phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

MỤC TIÊU:

1. Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.

2. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.

3. Sử dụng được lực kế để đo lực.

II. CHUẨN BỊ:

 Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 10: Lực kế – phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy :25/10/2012 6A TIẾT 10 LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. Sử dụng được lực kế để đo lực. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế. Cho học sinh đọc thông báo trong sách giáo khoa. C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế. C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống. C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng lượng của một quyển sách giáo khoa. C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Hoạt động 4 (10 phút): Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Hoạt động 5 (3 phút): Vận dụng C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo đơn vị Niu tơn mà lại chia độ theo đơn vị kílôgam. C8: Giáo viên yêu cầu học sinh thử làm một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế. C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niu tơn. I.TÌM HIEÅU LÖÏC KEÁ: 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. – Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường là lực kế lò xo. – Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: C1: (1) lò xo. (2) lim chỉ thị. (3) bảng chia độ. C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực kế cụ thể khi trả lời. III. ĐO MOÄT LÖÏC BAÈNG LÖÏC KEÁ: 1. Cách đo lực: C3:(1) Vạch 0. (2) Lực cần đo. (3) Phương. 2. Thực hành đo lực: C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với các bạn trong nhóm. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. II. COÂNG THÖÙC LIEÂN HEÄ GIÖÕA TROÏNG LÖÔÏNG VAØ KHOÁI LÖÔÏNG: C6: a) (1) 1N b) (2) 200g c)(3) 10N Hệ thức: P = 10.m. Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn. m là khối lượng, đơn vị là kg. IV. Vận dụng: C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên bảng chia độ chỉ ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là lực kế lò xo. C8: Học sinh về nhà làm lực kế. C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn. Củng cố bài (3 phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. Lực kế dùng để đo gì? (đo lực). Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10. P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N). m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg). Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 10.1 và 10.4. Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy : 01/11/2012 6A TIẾT: 11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các chẩt. Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết. Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu? Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng rồi ghi vào vở. Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất. C2: Tính khối lượng của một khối đá biết khối đá có thể tích là 0,5m3. C3: Tìm các chử trong khung để điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: Bài tập SBT HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KHOÁI LÖÔÏNG RIEÂNG. TÍNH KHOÁI LÖÔÏNG CUÛA CAÙC VAÄT THEO KHOÁI LÖÔÏNG RIEÂNG: 1. Khối lượng riêng: C1:B 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg. Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg. Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3. Khối lượng của cột sắt là: 7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg. Khái niệm: Khối lượng riêng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên mét khối (kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (Nội dung trang 37 – SGK) 3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng: C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg. C3: m = D.V III. Bài tập SBT Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK. Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docga li 6.doc