Bài giảng môn học Vật lý lớp 8 - Tiết 1: Chuyển động cơ học

a.Kiến thức

- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ

b.Kỹ năng

- Lấy ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

c.Thái độ

 - Nghiêm túc trong giờ học.

 

doc53 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 8 - Tiết 1: Chuyển động cơ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày giảng: 18/ 8/ 2011 Lớp 8B,8A,8C CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1 . CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1.MỤC TIÊU a.Kiến thức - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ b.Kỹ năng - Lấy ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. c.Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học. 2. CHUẨN BỊ GV VÀ HS a.Chuẩn bị của Gv - Nghiên cứu tài liệu, Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to. * Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn b .Chuẩn bị của hs - Nghiên cứu bài mới 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ ( Không) * ĐVĐ(5’) Giới thiệu các vấn đề chính cần tìm hiểu trong chương trình vật lí 8 và chương I Đặt vấn đề như SGK. Học sinh đọc phần đặt vấn đề như SGK. Giáo viên nhấn mạnh trong cuộc sống ta nói một vật chuyển động hay đứng yên, vậy theo em căn cứ vào điều kiện nào để nói vật chuyển động hay đứng yên? Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên đề ra. Nghe và ghi đầu bài học b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên? - Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1 - GV gợi ý căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên? ? Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào? ? Qua ví dụ, hãy rút ra kết luận về chuyển động? - GV chốt lại vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) - Treo tranh 1.2 lên bảng Giáo viên đưa ra thông báo hiện tượng: hành khách ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà ga. ? Có nhận xét gì về tính tương đối của chuyển động? ? Yêu cầu học sinh lấy một vật bất kỳ, xét nó chuyển động đối với vật nào, đứng yên đối với vật nào? - GV yêu cầu hs ntrả lời c8 mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu để trả lời câu hỏi. ? Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết? - GVTreo tranh 1.4, học sinh làm C10. Gọi một số học sinh trình bày. - Yêu cầu học sinh trả lời C11, giáo viên uốn nắn, sửa sai I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên(11’) - HS hoạt động cá nhân trình bày ví dụ vật chuyển động hay đứng yên. C1 So sánh vị trí của ô tô, thuyền... với một vật nào đó bên đường, bên sông.. Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác - Hs trả lời và ghi vở * Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Gọi là chuyển động cơ học - Hoạt động cá nhân để trả lời C2, C3 C2. Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc) C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên(14’) - HS trả lời C4.C5.C6 C4 .So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga C5. So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi C6. đối với vật này / đứng yên * Nhận xét . Một vật có thể được coi là chuyển động so với vật nay nhưng lại là đứng yên so với vật khác C7. Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu. Cá nhân hoàn thành C8 C8 Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất III. Một số chuyển động thường gặp(5’) - HS đọc tài liệu Học sinh tìm hiểu hình 1.3 và tìm câu trả lời C9 C9. Chuyển động thẳng: máy bay Chuyển động tròn: đầu van xe Chuyển động cong: quả bóng đá. IV.Vận dụng(7’) C10. *Ôtô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện. * Người lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện. * Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe. * Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe C11. Như vậy không phải lúc nào cũng đúng có trường hợp sai ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc c. Củng cố - Luyện tập (2’) ? Qua bài học này các em cần nắm được vấn đề gì ? - HS trả lời nội dung của bài d.Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại nội dung của các câu hỏi C1 đến C11 SGK - Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm bài tập 1.1/ 1.6 SBT - Xem trước bài mới “Vận tốc ,, Ngày soạn 22/8 /2011 Ngày dạy 25/ 8/ 2011 lớp 8B,8A,8C Tiết 2 : VẬN TỐC 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của vận tốc - Nắm được công thức: ; khái niệm vận tốc, đơn vị, cách đổi đơn vị. b. Kỹ năng - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. c. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 SGK. - Tranh phóng to hình 2.2 (tốc kế) b. Học sinh - Học bài cũ , xem trước bài mới 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ (4’) * Câu hỏi : ? Thế nào là chuyển động cơ học ? lấy ví dụ ?và nêu các chuyển động thường gặp ? * Trả lời . -Sự thây đổi vị trí của theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng , chuyển động cong - Ví dụ : Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc) Nhà đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc) ĐVĐ(1’) Giáo viên hỏi: trong các vận động viên chạy đua có yếu tố nào trên đường đua là giống nhau và khác nhau? Để xác định chuyển động nhanh chậm của vật ® nghiên cứu bài vận tốc b.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Treo bảng 2.1lên bảng cho hs quan sát và trả lời C1. ? HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó? ? Hãy tìm từ điền vào chỗ chống ở C3? ? Vận tốc là gì ? ? Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - GV thông báo cho hs biết về công thức tính vận tốc và yêu cầu hs ghi vở - Giáo viên thông báo cho học sinh biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài, quãng đường đi được và thời gian. Đơn vị chính m/s và km/h. - GV: Yêu cầu học sinh làm C4 ? Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. GVgọi hs đọc C5 yêu cầu hs hoàn thành vào vở Các em làm việc cá nhân I .Vận tốc là gì ? (10’) - HS nghiến cứu để trả lời C1 Thảo luận nhóm C1. Cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh C2 C3 hs điền từ vào C3đọc hoàn chỉnh (1)Nhanh (2) Chậm (3)quãng đường đi được (4) trong một đơn vị * Nhận xét - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. II. Công thức tính vận tốc (7’) - Vận tốc được tính bằng công thức Trong đó s là quãng đường vật đi được t là thời gian đi hết quãng đường đó. v là vận tốc III .Đơn vị vận tốc(20’) Biết quãng đường, thời gian Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... C4. Dùng tốc kế để đo vận tốc. Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s Các em làm việc cá nhân C5 a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = =10m/s v xe đạp=10,8km/h= =3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6 Vận tốc của đoàn tàu; v = s / t = 81 / 1,5 = 54(km/h) 54km/h = 15m/s C7 Quãng đường đi được: s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) C8 Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc; s = v.t = 4. ½ = 2 (km) c. Củng cố- luyện tập (2’) ? Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo vận tốc ? Hs trả lời d.Hưỡng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ SGK - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT - Chuẩn bị bài “ Chuyển động đều, chuyển động không đều” Ngày soạn: 28/ 08/ 2011 Ngày giảng: 30/ 08 /2011 Lớp 8A 03 /09/ 2011 Lớp 8B,C Tiết 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc - Nêu được vận tốc trung b́nh là gì và cách xác định tốc độ trung b́nh. - Tính được tốc độ trung b́nh của chuyển động không đều b. kỹ năng - Xác định được vận tốc trung b́nh bằng thí nghiệm c.Thái độ: - Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. 2.CHUẨN BỊ GV VÀ HS a. Giáo viên - Bảng phụ ghi vắn tắt thí nghiệm; kẻ bảng 3.1. b. Học sinh - 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ; 1 đồng hồ điện tử. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: (6’) * Câu hỏi ? Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng? Chữa bài tập 2.2. ? Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Chữa bài tập 2.4. * Đáp án: Hs1: Độ lớp của vận tốc được tính bằng quãng đường vật đi được trên 1 đơn vị thời gian v= s/t S có đơn vị là m,km,... t có đơn vị là h, phút, s v có đơn vị m/s và km/h Bài 2.2 A đúng Hs2: Độ lớn của vận đặc trưng cho sự nhanh , chậm của chuyển động Bài tập 2.4 D đúng ĐVĐ (1’)- Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động, thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn đi nhanh hoặc chậm như nhau Bài hôm nay ta giải quyết vấn đề liên quan b.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - Yêu cầu học sinh đọc SGK (2’) trả lời câu hỏi. ? Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ? ? Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ? - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình 3.1.theo dõi các nhóm học sinh đặt thí nghiệm, hướng dẫn học sinh cứ 3 giây là đánh dấu, nếu dùng đồng hồ tín hiệu thì 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu, treo bảng phụ 3.1. ? Yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời C1, C2? - GV: Cho học sinh đọc SGK. ?Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? VAB gọi là gì? Vtb được tính bởi biểu thức nào? - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh hiểu ý nghĩa Vtb trên đoạn đường nào, bằng S đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Chú ý: Vtb khác trung bình cộng vận tốc. ? Yêu cầu học sinh làm C3? - Yêu cầu học sinh bằng hình thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô. ? Yêu cầu học sinh là C4, C5? - Giáo viên chuẩn lại cho học sinh. - Tường tự gv yêu cầu hs trả lời C6,C7 ? Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm C6, C7? I.Định nghĩa (10’) - Học sinh hoạt động cá nhân đọc tìm hiểu SGK 2 phút. - Từng học sinh trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo viên VD . Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD . Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Đọc C1 nghe hướng dẫn bảng 3.1 và trả lời C1, C2 C1. Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần còn đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong thời gian 3s trục lăn quãng đường bằng nhau. C2. a. là chuyển động đều. b, c, d là chuyển động không đều II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (13’) - Học sinh hoạt động cá nhân đọc SGK. Từng học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh khác chú ý lắng nghe, nhận xét. Trong đó: S là quãng đường đi được. T là thời gian đi hết quãng đường đó. Học sinh làm cá nhân C3. C3 .Vận tốc trung bình trên AB, BC, CD. VAB = 0,017 m/s ; VBC = 0,05 m/s ; CCD = 0,08 m/s Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần III .Vận dụng(13’) - Học sinh hoạt động cá nhân làm C4, C4. Là chuyển động không đều, 50 km/h là vận tốc trung bình. C5 S1 = 120m t 1 = 30s S2 = 60m t2 = 24s Vtb1 = ? Vtb2 = ? GIẢI Vận tốc trung bình khi xe xuống cái dốc dài và đường nằm ngang. ADCT: ; Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: Đáp số: Vtb1 = 4 m/s ; Vtb2 = 2,5 m/s ; Vtb = 3,3 m/s - 2 học sinh lên bảng làm C6, C7. học sinh ở lớp tự làm để nhận xét. C6: t = 5h Vtb = 30 km/h S = ? Quãng đường tàu đi được: ADCT: Þ S = Vtb.t = 30.5 = 150 km Đáp số: S = 150 km C7: HS tự tính thời gian chạy cự li 60m và tính Vtb. Từng học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên C .Củng cố - luyện tập (2’) ? Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Vtb được tính như thế nào? - HS trả lời d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà.(1’) - Học sinh ghi nhớ lấy ví dụ. - Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT. - Đọc “những điều em chưa biết”. - Đọc lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6 Ngày soạn: 03/09/2011 Ngày giảng: 05/09/2009 Lớp 8C 06/09/2009 Lớp 8B 10/09/2011 Lớp 8A Tiết 4 : BIỂU DIỄN LỰC 1. MỤC TIÊU a.Kiến thức - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật - Nêu được lực là một đại lượng vectơ - Biểu diễn được lực bằng véc tơ b.Kỹ năng - Rèn cho học sinh ký hiệu, biểu diễn được các lực. c.Thái độ - Tập trung nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm. 2.CHUẨN BỊ GV VÀ HS a. Giáo viên - Nghiên cứu SGV,SGK,SBT toán 8, chuẩn bị 1 giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt b.Học sinh - xem lại bài: Lực – Hai lực cân bằng (bài 6 SGK vật lý 6) 3 .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra 15 phút) * Đề bài Câu 1:Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều Một người thi chạy 100m đạt được là 10 giây hỏi chuyển động của người này đều hay không đều? Tại sao? Tính vận tốc trung bình của người này ra m/s, km/h Câu 2.Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án đúng A F Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều là a. vtb = s.t b. vtb = t/s , c. vtb =s/t * Đáp án- biểu điểm Câu 1: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian (2đ) Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian(2đ) b. Chuyển động của người này là không đều (1đ) Vì Khi bát đàu xuât phát vận tốc chậm khi bắt đầu về đích vận tốc nhanh(1đ) Đã cho:s = 100m (1đ) áp dụng: . vtb =/s/t = 100/10 = 10m/s (1,5đ) t = 10s = 36km/h(0,5đ) vtb = ? Câu 2:c đúng ( 1đ) 0,5cm 10N m = 5kg Þ p = F = 50N ĐVĐ (1’) :Giáo viên đưa ra ví dụ: viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ tác dụng nào muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc. chậm của vật ® nghiên cứu bài vận tốc b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào? ? Nêu một số VD và phân tích lực? - GV giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? Từng nhóm cùng nhau làm C1. - Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2. - GV chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng. ? Lực có đặc điểm gì? ? Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào? - GV mô tả về phương , chiều , độ lớn trên hình vẽ cho hs quan sát ? Em có nhận xết gì về phương và chiều trên hình vẽ trên ? ? Vậy để biểu diễn được véc tơ lực cần mấy yếu tố ? - GV chốt lại Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực - GV gọi hs đọc phần 2a trang 15. - GV gọi hs đọc phần 2b trang 15 - Gọi HS đọc VD trang 16 và gv vẽ lên bảng - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. - Gọi HS vẽ phương ngang Xét về chiều từ trái sang phải. ? Đổi khối lượng ra trọng lượng? ? Trọng lực có phương chiều như thế nào? I. Ôn lại khái niệm về lực -Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động VD. Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh. Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm cũng bị biến dạng C1 H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng. * Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ phương, chiều, độ lớn A F phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất VD m = 5kg ® P = 50N * Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có: Gốc là điểm đặt của lực. Phương chiều trùng với phương chiều của lực. Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b.Kí hiệu của vectơ lực là: F Cường độ của lực kí hiệu là F. HS đọc ví dụ và lên bảng vẽ III. Vận dụng -Học sinh làm cá nhân C2. Thảo luận thống nhất kết quả đúng A F 0,5cm 10N m = 5kg Þ p = F = 50N B F F = 15000N 1cm 5000N - HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi củng cố, vận dụng. C3 Hình a: Điểm đặt tại A, phướng thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ F1 = 20N. Hình b: Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N. Hình c: Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ F3 = 30N. C .Củng cố- Luyện tập (2’) - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà(1’) - GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở nhà - Hs đọc phần có thể em chưa biết - Yêu cầu học sinh về nhà học ghi nhớ. Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT. - Đọc trước bài 5| Ngày soạn: 17/9/2011 Ngày giảng: 19/9/2011Lớp 8C 20/9/2011Lớp 8B 24/9/2011 Lớp 8A Tiết 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 1. MỤC TIÊU a.Kiến thức - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động - Nêu được quán tính của một vật là ǵ? b.kỹ năng - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính c.Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm. 2.CHUẨN BỊ GV VÀ HS a. Giáo viên - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để học sinh điền kết quả một số nhóm; 1côc1 nước, 1băng giấy, bút da. - 1 máy A tút, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ. b. Học sinh - Học bài nghiên cứu bài mới 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi ? Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữaBT 4.4SBT. ? Biểu diễn vectơ lực sau:trọng lực của vật 1500N tỉ xích tùy chọn * Đáp án: Vec tơ lực được biểu diễn bởi 1 mũi tên: Gốc là điểm đặt của lực Phương chiều trùng với phương chiều mà lực tác dụng Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước Bài 4.4 Hs2: * Đặt vấn đề (1’) Chúng ta nhớ lại bài học ở lớp 6: (Nhìn vào hình 5.1). Có lực tác dụng lên dây không? Bao nhiêu lực? HS trả lời GVCó hai lực tác dụng lên dây ực đội A và lực đội B. ? Dây như thế nào ? Hiện tại dây vẫn đứng yên ? Hai lực này như thế nào với nhau? HS .Hai lực ngược chiều nhau, có cường độ như nhau GV: Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay . b.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS quan sát dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. ?Nhận xét từng hình trên ? ? Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì? - GV Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động. - Có thể dự đoán trên 2 cơ sở - GV Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi ? Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng, vận tốc vật có thay đổi không? - Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm hình 5.3 - Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí nghiệm. - Giáo viên mô tả lại quá trình đặc biệt lưu ý hình d. - Yêu cầu học sinh trả lời C2; C3;C4;C5 - GV: Yêu cầu học sinh đọc nhận xét và phát biểu ý kiến của bản thân về nhận xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó. * Vận Dụng: GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để trả lời C6; C7. - Giáo viên dành 5 phút cho học sinh làm việc cá nhân câu a của C8. - Yêu cầu học sinh diễn tả bằng lời, hướng dẫn học sinh trao đổi để đi đến giái thích? I. Hai lực cân bằng (25’) 1. Hai lực cân bằng là gì - Làm việc cá nhân Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 hình. Q P 1N C1 Q P 0,5N 1N a) Tác dụng lên quyển sách là hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q b) Tác dụng lên quả bóng có hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q c) Tác dụng lên quả cầu có hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q * Mỗi vật đều có hai lực tác dụng lên. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng cường độ - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a.Dự đoán - Lực làm thay đổi vận tốc - Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm vật tiếp tục đứng yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc. - HS ghi vở Vật đang CĐ chịu td của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục CĐ thẳng đều. b.Thí nghiệm kiểm tra Như hình 5.3 Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. Làm thí nghiệm theo nhóm. Học sinh đại diện nhóm trả lời C2; C3; C4; C5. C2: quả cầu A chịu tác dụng 2 lực trọng lực PA,sức căng T C3. Lúc này PA+PA’ lớn hơn T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần. C4: Quả cầu A chỉ còn hai lực PA và T. C5: Ghi kết quả vào bảng. Kết luận: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều . II. Quán tính (3’) 1.Nhận xét Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính 2.Vận dụng(8’) - Học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm và giải thích. C6. Búp bê ngã về sau. Vì khi đẩy xe,chân búp bê chuyển động cùng xe do quán tính của thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động. C7. Búp bê ngã về trước vì khi xe dừng đột ngột,mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính nên thân búp bê vẩn chuyển động và nó ngã về trước. - Học sinh diễn tả bằng lời để trả lời C8 theo yêu cầu của GV. C8. a) Ô tô rẽ phải, do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động b) Do chân chạm đất bị dừng ngay lại nhưng người còn tiếp tục chuyển động tho quán tính nên chân gập lại. c) Vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút. d) Do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động gập chặt vào cán búa. e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. c. Củng cố- Luyện tập (2’) ? Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào?kết quả tác dụng hai lực cân bằng vào vật? ? Giải thích một số hiện tượng chuyển động do quán tính. d Hướng dẫn hs tự học ở nhà(1’) - Học thuộc ghi nhớ, làm lại C8 làm bài tập 5.1 đến 5.8(SBT) - Đọc mục ”có thể em chưa biết” - Xem trước bài ‘ Lực ma sát ,, Ngày soạn: 24/09/2011 Ngày giảng:26 /9/2011 Lớp 8C 27/9/2009 Lớp 8B 1/10/2011 Lớp 8A Tiết 6 : LỰC MA SÁT 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt - Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ b.kỹ năng - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật c.Thái độ - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. 2.CHUẨN BỊ GV VÀ HS a. Giáo viên - Nghiên cứu tài liệu SGK,SGV,SBT lí 8, thước - 1 tranh vẽ vòng bi. - 1 tranh diễn tả người đẩy vật nặng. - Lực kế, miếng gỗ, quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. b. Học sinh - học bài cũ chuẩn bị bài mới 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi ? Hai lực cân bằng là gì? ? Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.1; 5.2? * Đáp án - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , phương nằm trên cùng 1 đường thẳng , chiều ngược nhau - Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính Bài 5.1 D Bài 5.2 D ĐVĐ. (1’) SGK giáo viên thông báo cho học sinh biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có một trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất nặng. Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc tài liệu . ? Nhận xét Fms trượt xuất hiện ở đâu? ? Yêu cầu học sinh đọc thông tin ma sát lăn? Tìm Fms lăn trong đời sống và kỹ thuật? ? Vậu theo em lực ma sát trượt xuất hiện khi nào ? ? Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động không? ? Vậy theo em lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ? -Giáo viên cho học sinh phân tích hình 6.1 và trả lời C3. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin hướng dẫn thí nghiệm về lực ma sát nghỉ, đọc số chỉ lực kế khi vật nặng chưa chuyển động - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ?Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì? ?Lực cản này như thế nào so với lực kéo? - GV Lực cản cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ. - GV Yêu cầu học sinh hoàn tất câu trả lời C4

File đính kèm:

  • docgiao an li 8.doc
Giáo án liên quan