Bài giảng môn học Vật lý lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học

Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.

Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.

2. Kỉ năng:

Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.

3. Thái độ

Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/1/2013 Ngày dạy: 08/01/2013, 8A Tiết :19 CÔNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ. Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. Kỉ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. Thái độ Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK Học sinh Nghiên cứu kĩ SGK III/ Pương pháp: Thực nghiệm kết hợp với thảo luận, vấn đáp IV/ Tổ chức hoạt động DẠY-HỌC: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK. HS: thực hiện GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công GV: Như vậy khi nào có công cơ học? HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công? HS: Tìm ví dụ như đá banh GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk HS: Lực ; chuyển dời GV: Cho hs thảo luận C3 HS: Thảo luận 2 phút GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? HS: Trường hợp a, c, d. GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phút GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công? HS: Trường hợp a: Lực kéo B: Lực hút C: Lực kéo HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính công: GV: Công của lực được tính bằng công thức nào? HS: A = F.S GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 HS: Lên bảng thực hiện GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất? HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động I/ Khi nào có công cơ học 1 Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời. 2. Kết luận: (1) Lực (2) Chuyển dời 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a,c,d C4: a. Lực kéo đầu tàu b. Lực hút trái đất c. Lực kéo người công nhân. II/ Công thức tính công Công thức tính công: A = F .s Trong đó: -A: Công của Lực (J) -F: Lực tác dụng (N) -s: Quảng đường (m) C5: Tóm tắt: F = 5000N S = 1000m A = ? Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa dạy Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT Bài sắp học: “ Định luật về công” Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy: 15/01/2013 Lớp 8A Tiết 20 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định luật về công Kĩ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: Ổn định, tích cực trong học tập II/ Phương pháp: Thực nghiệm kết hợp với thảo luận, vấn đáp III/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk IV/ Tổ chức hoạt động DẠY-HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. tình huống bài mới: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm: GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng HS: Thực hiện GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? HS: F1 > F2 GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? HS: S2 = 2 S1 GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? HS: A1 = A2 GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công GV: Cho hs ghi vào vờ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu định luật công: GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” HS: Thực hiện. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi hs đọc C5 HS: thực hiện GV: Hướng dẫn GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? HS: Miếng ván dài 2m GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N H = l/2 = 8/2 = 4 m A = F.S = 210.8 = 1680 T. I/ Thí nghiệm: C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) C2: S2 = 2S1 C3: A1 = F1S1 A2 = F2.S2 A1 = A2 C4: (1) Lực (2) Đường đi (3) Công II/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. III/ Vận dụng: C5: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. C.A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F = ? A = ? Giải: a-Lực kéo là: F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: h = ½ = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J) HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính vừa học Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT Bài sắp học: “Công suất” * Câu hỏi soạn bài: - Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị? V/ Bổ sung:

File đính kèm:

  • docVật lí 8.doc
Giáo án liên quan