Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Đề kiểm tra học kì I Năm học: 2012-2013

Câu 1. Đơn vị của điện trở là:

A. Ôm () B. Niu tơn (N) C. Ki lô oát.giờ (KW.h) D. ampe (A)

Câu 2. Một bóng đèn có ghi ( 6V - 10W). Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường là:

A. R = 4,6 B. R = 3,6 C. R= 2,5 D. R= 3,2

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Đề kiểm tra học kì I Năm học: 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT SIMACAI TRƯỜNG THCS XÃ MẢN THẨN MA TRẬN ĐỀ Năm học: 2012-2013 Môn: Vật lý 9 Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái) Nội dung kiến thức: Chương 1chiếm 63%; chương 2 chiếm 37% I. h×nh thøc kiÓm tra TNKQ vµ Tù luËn (20% vµ 80%) II. Ma trËn ®Ò kiÓm tra 1.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỷ lệ Trọng số của chương Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD LT VD CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC 19 12 8,4 10,6 44,2 55,8 27,9 35,1 CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC 11 8 5,6 5,4 50,9 49,1 18,8 18,2 Tổng 30 20 14,0 16,0 95,1 104,9 46,7 53,3 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Ch.1: ĐIỆN HỌC 27,9 2 1 (0,5đ) 1 (3đ) 3,5 Ch.2:ĐIỆN TỪ HỌC 18,8 1 1 (2đ) 2,0 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.1: ĐIỆN HỌC 35,1 3 3 (1,5đ) 1,5 Ch.2:ĐIỆN TỪ HỌC 18,2 1 1 1 (3đ) 3,0 Tổng 100 7 4 (2đ) 3 (8đ) 10 3. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương 1. ĐIỆN HỌC 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 9. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 10. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. .12. Nhận biết được các loại biến trở. 13. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 14. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 15. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì 16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần 17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn- Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 18. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 19. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 21. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 C1.1 ; C9.2,3,4 2,0 20% 1 C19.6 3,0 30% 5 5,0 50% CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC 22. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 24. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 25. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 26. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 27. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 28. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 29. Xác định được các từ cực của kim nam châm. 30. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 31. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. 32. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 33. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều34. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 34. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 35. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. 36. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. 37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 C27,28.5 3,0 30% 1 C36.7 2,0 20% 2 5,0 50% TS câu hỏi 4 1 2 7 Ts điểm 2,0 3,0 5,0 10 PHÒNG GD&ĐT SIMACAI TRƯỜNG THCS XÃ MẢN THẨN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học: 2012-2013 Môn: Vật lý 9 Thời gian: 45’ (Không kể thời gian chép đề) III. ĐỀ KIỂM TRA A.Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Đơn vị của điện trở là: A. Ôm (W) B. Niu tơn (N) C. Ki lô oát.giờ (KW.h) D. ampe (A) Câu 2. Một bóng đèn có ghi ( 6V - 10W). Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường là: A. R = 4,6W B. R = 3,6W C. R= 2,5W D. R= 3,2W Câu 3: Một bóng đèn có ghi ( 6V - 10W). Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: A. I = 1,7A B. I = 2,6A C. I = 2,0A D. I = 1,2A Câu 4: Một bóng đèn có ghi ( 6V - 10W) được mắc vào hiệu điện thế 6V. Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 1h là: A. 36500J B. 360 J C. 3600 J D. 36000J B.Tự luận: (8 điểm) Câu 5: (3 điểm) Em hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? Câu 6: (3 điểm) Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính điện trở của dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này? Hình 4 N S a b c d O O' N S (Biết điện trở suất của nicrom là: r = 1,10.10-6 W.m) Câu 7: (2 điểm) Quan sát hình vẽ (hình 4). Cho biết. a) Xác định lực điện từ của khung dây dẫn? b) Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao? IV. HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm: (2 điểm). Mỗi câu (ý) đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A D B. Tự luận: (8 điểm) Câu Đáp án Điểm 5 *Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. *Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngon tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. 0,5đ 1,0đ 0,5đ 1,0đ 6 Điện trở của dây dẫn là: ADCT: R = r = 1,1.10-6 = 110 W Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: ADCT: I = = = 2 (A) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 7 Hình 4 N S a b c d F1 F2 O O' N S a) Xác định đúng lực điện từ: b) Do đoạn BC, AD song song với các đường cảm ứng, nên không chịu tác dụng của lực điện từ. Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn AB, ta thấy đoạn AB bị đẩy xuống; đoạn CD bị đẩy lên, do đó khung sẽ quay. 0,5đ 0,5đ 1,0đ

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki 1 mon vật lý 9(2012-2013).doc