Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1 : Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiếp)

. MỤC TIÊU :

 - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.

 - Phát biểu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.

 - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.

 

doc155 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1 : Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Điện học Tiết 1 : Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I. Mục tiêu : - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. - Phát biểu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị : Cho mỗi nhóm HS + 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (điện trở mẫu). + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. + 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 1 công tắc + 1 nguồn điện 6V + 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III. Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (10 phút) - HS trả lời câu hỏi của GV. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. - Để đo I chạy qua bóng đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì ? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. 1. Thí nghiệm : a. Sơ đồ mạch điện - GV tạo tình huống học tập (Sgk) - GV yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch A B K + - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu sơ đồ mạch điện H1.1 như yêu cầu trong Sgk. điện H1.1 Sgk. + Kể tên, nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ. + Chốt (+) của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểm B ? b. Tiến hành thí nghiệm Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1. Các nhóm tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở. - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 2 3 4 5 HS thảo luận nhóm để trả lời C1. - GV thông báo : Dòng điện chạy qua vôn kế có cường độ rất nhỏ nên có thể bỏ qua, vì thế ampe kế đo được cường độ dòng điện qua đoạn dây dẫn đang xét. - Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm trả lời C1. Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút) 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế : a. Dạng đồ thị : Từng HS đọc thông báo về dạng đồ thị trong sgk để trả lời câu hỏi của GV đưa ra. Cá nhân HS làm C2 ? Đồ thị biểu diễn sự phụ huộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? Khi HS làm C2 nếu có khó khăn thì GV hướng dẫn HS cách vẽ. Nếu có điểm nào quá xa đường biểu diễn thì phải vẽ lại. ơ b. Kết luận: HS thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận. - U giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 4 : Củng cố và vận dụng (10 phút). 3. Vận dụng : - HS trả lời C5. - GV yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? (HS yếu có thể đọc phần ghi nhớ rồi trả lời câu hỏi) - GV yêu cầu HS trả lời C5 -Nếu còn thời gian thì làm tiếp C3; C4. IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ - Về làm C3, C4 và các BT trong SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. Tiết 2 : Bài 2 : Điện trở của dây dẫn. định luật ôm I. Mục tiêu : - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm. - Vận dụng được định luật ôm để giải 1 số dạng bài tập đơn giản. - Rèn luyện tính trung thức, nghiêm túc trong quá trình lĩnh hội kiến thức. II. Chuẩn bị : Đối với GV : kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bàng 2 ở bài trước. Thương số đối với mỗi dây dẫn : Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng III. Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới (10 phút) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2 : Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. (10 phút) 1. Điện trở của dây dẫn : a. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn ? Nêu kết luận mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ? ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? - GV đặt vấn đề như SGK. GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính toán chính xác. - 1 vài HS trả lời C2 và cả lớp thảo luận : Nhận xét giá trị của thương số Cá nhân HS làm câu C1 Cá nhân HS làm C2 và thảo luận với cả lớp. đối với mỗi dây dẫn và 2 dây dẫn khác. Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm điện trở (10 phút). b. Điện trở : Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong Sgk. - Điện trở được xác định bằng CT : R = - Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch là hoặc - Đơn vị điện trở là ôm (W) 1 kilôôm (kW) = 1000W 1 môgaôm (MW) = 1.000.000 W - Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. ? Tính điện trở của 1 dây dẫn bằng công thức nào ? ? Đơn vị điện trở là gì ? ? Khi tăng U đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần ? Vì sao ? ? U giữa 2 đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây ? ? Đổi : 0,5MW = ........... kW = ....... W ? Nêu ý nghĩa của điện trở. Hoạt động 4 : Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm (5 phút) 2. Định luật Ôm : a. Hệ thức của định luật : Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm vào vở. I = U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) R đo bằng (W) b. Phát biểu định luật : Từng HS chú ý phát biểu định luật Ôm. Hoạt động 5 : Củng cố bài học và vận dụng. HS đọc phần ghi nhớ Từng HS trả lời câu hỏi GV đưa ra GV yêu cầu 1 vài HS phát biểu định luật. ? Đọc phần ghi nhớ ? Từ CT : R = có thế nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Vì sao ? 3. Vận dụng : HS hoạt động cá nhân giải câu C3, C4 Gọi HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp, GV điều chỉnh lại các câu trả lời của HS. IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết - Làm BT trong SBT - Chuẩn bị bài TH (bài 3) và mẫu báo cáo. Tiết 3 : Bài 3 : Thực hành : Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế I. Mục tiêu : 1. Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở 2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng ampekế và vôn kế. 3. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN. II. Chuẩn bị : 1. Mỗi nhóm HS : - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục. - 1 ampekế có GHĐ và ĐCNN 0,1A - 1 vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1A - 1 công tắc điện - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm 2. Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu 3. Đối với GV chuẩn bị 1 đồng hồ đo điện đa năng III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (10 phút) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện (có thể trao đổi nhóm) + - K GV kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của HS. ? Nêu CT tính điện trở. GV yêu cầu 1 vài HS trả lời câu b. c ? Nêu mục đích của bài TH ? ? Cần những dụng cụ gì ? ? Vẽ sơ đồ mạch điện TH ? Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (35 phút) Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng Cá nhân HS hoàn thành báo cáo để nộp. HS nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau. GV theo dõi, hướng dẫn, KT các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là cách mắc n và GV nhắc HS hoạt động tích cực Yêu cầu HS nộp báo cáo TH GV nhận xét kết quả, tinh thần thái độ thực hành của các nhóm. IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Xem lại kiến thức lớp 7 về đoạn mạch mắc nối tiếp Tiết 4 : Bài 4 : Đoạn mạch nối tiếp I. Mục tiêu : - Suy luận để XD được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp RTđ = R1+ R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải BT về đoạn mạch như trên. - Có ý thức trong việc sử dụng điện an toàn, nghiêm túc trong các hoạt động học tập trên lớp. II. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm HS : + 3 điện trở mẫu 6W, 10W; 16W; 1ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc, 7 đoạn dây nối (dài 30cm). III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới (5 phút) 1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp : a. Nhớ lại kiến thức lớp 7: Từng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp : I = I1 = I2 (1) U = U1 + U2 (2) GV cho HS nhớ lại kiến thức lớp 7 bằng cách yêu cầu các em trả lời các câu hỏi : ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với CĐDĐ mạch chính ? ? Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn ? Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7 phút) b. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. R1 R2 + - K Từng HS làm C2 I = (3) GV yêu cầu HS trở lời C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung. GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để làm C2. Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp (10 phút). 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. a. Điện trở tương đương : Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong sgk. b. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Cá nhân HS làm C3 C3 : Ta có : U = U1 + U2 Mà : U = IRtđ U1 = IR1 U2 = IR2 Nên IRtđ = IR1 + IR2 => Rtđ = R1 + R2 (4) ? Thế nào là điện trở tương đương của 1 đoạn mạch ? GV hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) : ? Kí hiệu HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch là U, giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1, U2 Viết hệ thức liên hệ giữa U; U1 và U2 ? Cường độ dòng điện qua mạch là I, viết biểu thức tính U; U1; U2 theo I và điện trở tương ứng. Hoạt động 4 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận (10 phút) c. Thí nghiệm kiểm tra : GV hướng dẫn HS làm TN, theo dõi Các nhóm mắc mạch điện và làm TN theo hướng dẫn Sgk. d. Kết luận : R = R1 + R2 và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ. ? Rút ra kết luận gì ? GV thông báo cho HS về cường độ dòng điện định mức. Hoạt động 5 : Củng cố bài học và vận dụng (13 phút) 3. Vận dụng : Cá nhân HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. Từng HS làm C4; C5 Mở rộng đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp. R = R1 + R2 + R3 ? Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ta cần ghi nhớ những gì? ? Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp ? IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Học và làm BT trong SBT - Về xem lại kiến thức lớp 7 về đoạn mạch song song. Ngày soạn: 07/ 09/ 2008. Tiết 5 : Bài 5 : Đoạn mạch song song I. Mục tiêu : - Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song và hệ thức từ kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. - Có ý thức vận dụngvà liên hệ kiến thức với thực tế. II. Chuẩn bị : - 3 điện trở mẫu, trong đó 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song. - 1 ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 công tắc - 1 nguồn điện 6V - 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài 30cm. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 : Kiểm tra, ôn lại kiến thức cũ (8 phút) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV 1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song : a. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 : Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. ? Viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ? ? Đối với đoạn mạch song song, điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không ? ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, HĐT và cường độ dòng điện của mạch chính có quan hệ thế nào với HĐT và CĐDĐ của các mạch rẽ ? Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song (7 phút) b. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : Từng HS trả lời C1 Từng HS làm C2, nếu khó khăn có thể thảo luận nhóm. C2 : U1 = I1R1; U2 = I2R2 Mà U1 = U2 => I1R1 = I2R2 => (3) A B + - R1 R2 GV yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung ? Cường độ dòng điện và HĐT của đoạn mạch này có đặc điểm gì ? GV hướng dẫn HS làm C2 dựa vào các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức định luật Ôm. Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song (10 phút). 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song : a. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : Từng HS làm : C3 : I = Mà : I = I1 + I2 => => Rtđ = GV hướng dẫn HS làm C3 : - Viết CT của định luật Ôm cho từng mạch rẽ và cả đoạn mạch. - Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4) Hoạt động 4 : Tiến hành TN kiểm tra và rút ra kết luận (10 phút) b. Thí nghiệm kiểm tra : Các nhóm mắc mạch điện và tiến GV hướng dẫn, theo dõi kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK hành TN theo Sgk c. Kết luận : (SGK) HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận. ? Rút ra kết luận gì ? GV thông báo về cách mắc song song các dụng cụ điện trong thực tế. Hoạt động 5 : Củng cố bài học và vận dụng (10 phút) 3. Vận dụng : Từng HS làm C4, củng cố lại kiến thức của bài học. Mở rộng : Đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song : GV yêu cầu HS làm C4 ? Đọc phần ghi nhớ ? Còn thời gian thì yêu cầu hS làm C5, GV hướng dẫn HS phần 2 của C5 IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Học và làm BT trong SBT Ngày soạn: 07/ 09/ 2008. Tiết 6 : Bài 6 : Bài tập vận dụng định luật ôm I. Mục tiêu : - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. II. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5 phút) Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 2 : Giải bài 1 (10 phút) Bài 1 : R1 R2 K A B + - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV. Rtđ = W) Rtđ = R1 + R2 => R2=Rtđ-R1 = 12 - 5 =7(W) HS thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. ? Viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ? ? Viết các hệ thức cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. ? Viết hệ thức của định luật Ôm ? ? R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? ? Ampekế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ? ? Khi biết U và I, vận dụng công thức nào để tính Rtđ? ? Vận dụng CT nào để tính R2khi hết Rtđ và R1 ? GV hướng dẫn HS tìm cách giải khác. - Tính U2 - Tính R2 Hoạt động 3 : Giải bài 2 (10 phút) Bài 2 : ? R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? ? Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch ? R1 R2 K A B + - HS hoạt động cá nhận, trả lời câu hỏi của GV. UAB = U1 = I1R1 = 1,2 x 10 = 12 (V) I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A) R2 = (W) HS thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b. ? Dùng CT nào để tính UAB theo mạch rẽ R1? ? Vận dụng CT nào để tính I2 khi biết I và I1? ? Tính R2 như thế nào khi biế UAB và I2 ? GV hướng dẫn HS tìm cách giải khác : - Từ kết quả câu a, tính Rtđ - Biết Rtđ; R1 suy ra R2 Hoạt động 4 : Giải bài 3 (15 phút) Bài 3 : R2 R1 M R3 K A B + - R23 = (W) Rtđ = R1 + R23 = 15 +15 = 30 (W) I1 = UMB = I1R23 = 0,4 x 15 = 6(V) I2 = HS thảo luận nhóm để tìm ra cách ? R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ? ? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? ? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch ? ? Tính RMB ? ? Tính Rtđ theo R1 và RMB ? ? Viết CT và tính I1 ? ? Viết CT và tính UMB ? và R2, R3 bằng công thức nào ? GV hướng dẫn HS tìm cách giải giải khác đối với câu b. khác. Dùng hệ thức : và I1 = I2 + I3 Hoạt động 4 : Củng cố (5 phút) HS thảo luận nhóm. trả lời câu hỏi của GV, củng cố bài học. ? Muốn giải BT về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo các bước như thế nào ? IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Làm BT 6.1 -> 6.5 (SBT) - Ôn lại phần điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. Ngày soạn:14/ 09/ 2008. Tiết 7 : Bài 7 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn I. Mục tiêu : - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). - Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. II. Chuẩn bị : - Với mỗi nhóm HS : + 1 nguồn điện 3V + 1 công tắc + 1 ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V + 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu : Một dây dài l (điện trở 4 W), 1 dây dài 2l và dây thứ 3 dài 3l. - 8 đoạn dây dẫn nối có lỗi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. - Với cả lớp : - 1 một đây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1mm2. - 1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm2. - 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1mm2. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ, tìm hiểu công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng (8 phút). Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV. ? Viết công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ? ? Viết CT tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ? GV dẫn dắt HS vào bài mới ? ? Dây dẫn được dùng để làm gì ? ? Quan sát thấy dây dẫn dùng ở đây ? ? Kể tên các vật liệu có thể được dùng làm dây dẫn ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào (10 phút). 1. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau : HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. - Dự đoán : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây, tiết diện dây và vật liệu làm dây dẫn. ? Các dây dẫn có điện trở không ? Vì sao ? GV cho HS quan sát các cuộn dây dẫn khác nhau và yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các đoạn dây dẫn này khác nhau ở những yếu tố nào ? ? R các dây dẫn này liệu có như nhau hay không ? ? Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây ? ? Để xác định sự phụ thuộc của R vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào ? Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (20 phút). 2. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn : a. Dự kiến cách làm : HS đọc hiểu mục 1 phần 2 trong Sgk và nêu lại được. Các nhóm thảo luận và nêu dự đoán như yêu cầu C1. b. Thí nghiệm kiểm tra và ghi kết quả vào bảng 1 như SGK, hoàn thành bảng 1. Các nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán ở C1 và rút ra nhận xét. ? Muốn xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ta làm thế nào ? GV yêu cầu các nhóm làm C1. ? Tiến hành TNKT như thế nào ? GV theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm TN. GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 và đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu. ? Từ kết quả TN hãy cho biết dự đoán c. Kết luận : Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây. Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố (7 phút). 3. Vận dụng : Cá nhân HS làm C2, C3 Cá nhân HS ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài, đọc phần có thể em chưa biết. ở C1 có đúng không ? ? Rút ra kết luận gì về sự phụ thuộc của R dây dẫn vào l ? GV yêu cầu HS làm C2, C3 ? Qua bài học này cần ghi nhớ điều gì GV yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Làm câu C4 và các BT trong SBT - Ôn tập phần Rtđ của đoạn mạch song song và xem kỹ lại phần 1 của bài 7 (sgk), học thuộc phần ghi nhớ. Ngày soạn:14/ 09/ 2008. Tiết 8 : Bài 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I. Mục tiêu : - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song). - Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. - Có tính hợp tác trong khi làm TN, rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm HS - 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài nhưng có tiết diện S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1, d2). - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V - 7 đoạn dây dẫn để nối dài khoảng 30 cm. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi KT bài cũ và trình bày lời giải BT ở nhà (8 phút) HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV. 1 HS trình bày lời giải trong số các bài tập đã ra cho HS làm ở nhà, các HS khác theo dõi, nhận xét. ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ? Phải tiến hành với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của chúng? ? Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng 1 vật liệu phụ thuộc vào l như thế nào ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài 7,2 (SBT). Hoạt động 2 : Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện (12 phút). 1. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn : * HS trả lời câu hỏi của GV. * HS đọc thông tin SGK. * HS hoạt động cá nhân C1 C1 : R2 = R3 = * HS hoạt động nhóm để nêu dự đoán theo yêu cầu của C2. - Dự đoán : R của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của nó : Hoạt động 3 : Tiến hành TN kiểm tra dự đoán và rút ra kết luận (18ph) 2. Thí nghiệm kiểm tra : * Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ H8.3 , tiến hành TN và ghi các giá trị đo vào bảng 1 ? Để xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì cần phải chọn các dây dẫn như thế nào ? * GV yêu cầu HS đọc thông tin Sgk. ? Tìm hiểu các dây dẫn và cách mắc chúng ở H81. Sgk ? * GV yêu cầu HS làm C1 * GV giới thiệu các điện trở R1, R2và R3 trong các mạch điện H8.2 Sgk và đề nghị HS thực hiện C2. * GV đề nghị các nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu C2 ? ? Nêu cách làm TN kiểm tra ? * GV theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm TN. Kết quả đo Lần thí nghiệm Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Điện trở dây dẫn (W) Với dây dẫn tiết diện S1 U1 = I1 = R1 = Với dây dẫn tiết diện S2 U2 = I2 = R2 = * Các nhóm tính tỉ số và so sánh với tỉ số * GV yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán. ? Vậy ta rút ra kết luận gì ? * HS rút ra kết luận ghi vào vở * Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Hoạt động 3 : Vận dụng và củng cố (7 phút). 3. Vận dụng : * HS hoạt động cá nhân C3, C4 ? Qua bài học này cần ghi nhớ điều gì ? Đọc phần có thể em chưa biết IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Học bài, làm các câu C5, C6 và BT 81. -> 8.5 (SBT) Ngày soạn :21/09/2008 Tiết 9 : Bài 9 : Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn I. Mục tiêu : - Bố trí và tiến hành được TN để chứng tỏ rằng điện trở của các cây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng. - Vận dụng CT : R = để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - Rèn luyện tính tự giác, độc lập trong học tập trong các hoạt động cá nhân, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm HS : - 3 cuộn dây bằng inox, nikelin, nicrom có cùng tiết diện S = 0,1mm2 cùng c hiều dài l = 2cm. - 1 nguồn điện 4,5V - 1 công tắc - 1 ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng, dài 30cm. - 2 chốt kẹp nối dây dẫn. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi KT bài cũ và trình bày lời giải BT ở nhà (8 phút) * HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV * Các HS khác theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (15 ph) ? Phải tiến hành TN với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng ? ? Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào tiết diện dày như thế nào ? GV yêu cầu 1 HS khác trình bày lời giả

File đính kèm:

  • docGA Vat ly 9 2 cot chuan co de KT.doc