Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 12)

I.Mục tiêu:

 1 .Kiến thức

Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn.

Vẽ và sử dụng được đồ thị biễu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.

Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế .

 2.Kỹ năng :

Vẽ đồ thị, mắc các dụng cụ để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện .

 3.Thái độ:

Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực

 

doc121 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17-8-2008 Ngày dạy Tiết 1 Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I.Mục tiêu: 1 .Kiến thức Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn. Vẽ và sử dụng được đồ thị biễu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . 2.Kỹ năng : Vẽ đồ thị, mắc các dụng cụ để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện . 3.Thái độ: Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực II. Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm học sinh: -1 dây điện trở -1 ăm pe kế -1 vôn kế -1 công tắc -1 một nguồn điện -7 đoạn dây nối *Đối với GV:Giáo án, bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm. III. Tiến trình lên lớp: Ổn đ ịnh lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới GV dưới thiêụ chương I: “Điện học” cho học sinh Thời lượng Hoạt động của hs Hoạt động của GV 10 Phút HĐ1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học HS trả lời các câu hỏi của Gv Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: -Để do cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữi hai đầu bóng đèn , cần dùng những dụng cụ gì? -Nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đó? -Yêu cầu hcọ sinh nhận xét câu trả lời và bổ sung cho nhau nhằm đưa ra nguyên tắc đúng. 13phút HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Tìm hiễu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK -Tiến hành thí nghiệm: * Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK. * Tiến hành đo , ghi kết quả đo được vào bảnh 1 trong vở. * Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1. Phưong án C1: Từ kết quả thí nghiệm ta thấy : Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giãm) bấy nhiêu lần. -Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK -Theo dỏi kiểm tra , giúp đỡ các nhóm mắc mắch mạch điện thí nghiệm - Yêu cầu đại diện vài nhóm trả lời câu hỏi C1. 10 phút Hoạt động 3: Vẽ và sữ dụng đồ thị để rút ra kết luận . Từng học sinh đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra Từng học sinh trả lời câu hỏi C2 Phương án câu C2:(tuỳ HS) Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận . -Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. Nếu học sinh khó khăn thì hướng dẫn học sinh xác định các điểm biễu diễn , vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biễu diễn .nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại. -Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữ U và I. 10phút HĐ 4: Cũng cố bài học và vận dụng Từng hs trả lời câu hỏi của GV. PAC5:Cưòng độ dòng điện chạy dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. -Yêu cầu hs nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I. -Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? -Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C5 ( Nếu còn thời gian trả lời câu hỏi C3,C4) 4.Dặn dò: (2Phút)Làm tất các bài tập SBT của bài 1. Soạn trước ở nhà bài 2. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:18-8-2008 Ngày dạy Tiết 2 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I.Mục tiêu: 1 .Kiến thức -Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập . -Phát biếu và viết được biểu thức định luật ôm. 2.Kỹ năng : Vận dụng định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản . 3.Thái độ: Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực. II. Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm học sinh: Soạn trước bài ở nhà *Đối với GV:Giáo án, kẻ sẳn bảng ghi giá trị thương số U/I theo mẫu sau: Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ( 10 phút) HS1:Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I trong b ài 1. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? Làm bài tập 1sbt. (BT1: I=1,5V) HS2: làm bài tập số 3-4 SBT BT3: 0,2A. BT4:D Gọi một vài hs nhận xét và đánh giá bài làm của các HS1 và HS2. 3.Bài mới. Gv đ ặt v ấn đ ề nh ư SGK Thời lượng HĐ của HS HĐ của GV 10 phút HĐ1:Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. Từng hs dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước để tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. Từng hs trả lời câu hỏi C2 và thảo luận với cả lớp. -Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ hs các học sinh yếu tính toán cho chính xác . - Yêu cầu hs trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận. 10 phút HĐ2: Tìm hiểu khái niệm điện trở Từng hs đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK . Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi HS đưa ra . -R =U/I -Không tăng.( Không thay đổi) -U = 3V -I = 250mV = 0,25V -R = U/I = 3/0,25 =12Ω Yêu cầu HS trả lời: -Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào? - Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? -Hiệu điện thế giũa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mV. Tính điện trở của dây dẫn? -Nêu ý nghĩa của điện trở. 5 phút HĐ3: Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm. -Từng hs viết biểu thức định luật ôm vào vở và phát biểu định luật ôm. -Định luật ôm: (SGK) -Biểu thức định luật: I = U/R -I: Cường độ dòng điện. Đơn vị ăm pe(A) -U: Hiệu điện thế. Đơn vị vôn(V) -R: điện trở. Đơn vị ôm(Ω) _ Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật ôm trước lớp. 5 phút HĐ4: Cũng cố bài học và vận dụng -Tính điện trở - Không. Vì R là đại lượng không đổi đối với một dây dẫn.( chỉ đúng với kiến thức phổ thông cơ sở) C3:U = 6V C4: I1= U/R1 ; I2 = U/R2 =U/3R1 → I1 = 3I2. Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: Công thức R = U/I dùng để làm gì? từ công thức này có thể khẳng định U tăng bao nhiêu thì R tăng bấy nhiêu có được không? Tại sao? Gọi một hs lên bảng giải câu hỏi C3,4và trao đổi với cả lớp. GV chính xác hoá các câu trả lời của học sinh. Dặn dò:(5 phút) -Học thuộc định luật ôm -Làm các bài tập từ: 2.1 đến 2.4 -Soạn trước bài thực hành: chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành - *****Lưu ý: đọc thật kỷ phần tiến trình thực hành RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:19-8-2008 Ngày dạy Tiết 3 Bài 3: THỰC HÀNH :XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I.Mục tiêu: 1 .Kiến thức -Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở . -Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của met dây dẫn bằng vôn kế và ăm pe kế. 2.Kỹ năng : -Mắc các dụng cụ để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện . . 3.Thái độ: Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực, có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng thiết bị điện trong TN. II. Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm học sinh: -1 dây điện trở -1 vôn kế -1 một nguồn điện -1 ăm pe kế -7 đoạn dây nối -1 công tắc * Đối với Một học sinh: có một mẫu báo cáo. *Đối với GV:Giáo án. bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm. một đồng hồ vạn năng. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ( 10 phút) GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài báo cáo thực hành , Yêu cầu một học sinh nêu công thức tính điện trở, Yêu cầu một vài hs trả lời câu b,c. Yêu câu một vài hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện cần lắp để làm thí nghiệm . HS:Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Mỗi hs đều vẽ sơ đồ thí nghiệm vào bài báo cáo thực hành của mình. 3.Bài mới. Thời lượng HĐ của hs HĐ của gv 30 Phút HĐ mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo. Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ . -Tiến hành đo , ghi kết quả vào bảng. -Cá nhân hoàn thành báo cáo để nộp. -Nghe Gv nhận xét và rút kinh nghiệm cho bài sau. -Theo dỏi, giúp đỡ , kiểm tra các nhóm mắc mạch điện đặc biệt là khi mắc vôn kế và ăm pe kế. -Theo giỏi , nhắc nhở mọi học sinh đều phải tham gia hoạt động tích cực. -Yêu cầu các em nộp báo cáo thực hành. -Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vài nhóm. 4.Dặn dò( 5 Phút): Về nhà soạn trước bài 4. Xem lại kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp ở SGK lớp 7 RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:20-8-2008 Ngày dạy Tiết 4 Bài 4: ĐO ẠN M ẠCH MẮC NỐI TIẾP I.Mục tiêu: 1 .Kiến thức -Suy luận để xây dựng đựợc công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2. và hệ thức U1/U2 = R1/R2. -Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. 2.Kỹ năng : -Vận dụng được lý thuyết đã học để giải thích một số hiện tượng và một số bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 3.Thái độ: Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm học sinh: -3 dây điện trở có giá trị lần lượt là:6Ω , 10Ω ,16Ω -1 ăm pe kế -1 vôn kế -1 công tắc -1 một nguồn điện -7 đoạn dây nối *Đối với GV:Giáo án, bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đ ịnh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Yêu cầu hs cho biết : Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: -Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn. Từng HS trả lời câu hỏi của GV Bài mới GV dưới thiêụ chương I: “Điện học” cho học sinh Thời lượng Hoạt động của hs Hoạt động của GV 7 Phút HĐ1: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. HS trả lời các câu hỏi C1,C2 PAC1:R1,R2 đựơc mắc nối tiếp với nhau. C2:I=U1/R1 =U2/R2 vậy U1/U2 =R1/R2 Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C1, và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung. Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức định luật ôm để trả lời câu hỏi C2. -Yêu cầu hs khá, giỏi làm thí nghiệm để kiểm tra hệ thức 1 và 2 đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. 10 phút HĐ2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. -Từng hs đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK. -Từng Hs làm câu C3 PAC3:UAB=U1+U2 = IR1+IR2 = IRtđ suy ra Rtđ=R1+R2 -Thế nào là điện trở tương đương của met đoạn mạch? -Hướng dẫn hs xây dựng công thức (4) - Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu doạn mạch là U , hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2.Hãy viết biểu thức liên hệ giữa U1, U2 và U. - Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I. Viết biểu thức tính U,U1,U2 theo I và R tương ứng? 10 phút HĐ3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra -Các nhốm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm như HD SGK. - Thảo luận để rút ra kết luận . HD hs làm thí nghiệm như sách gk - Theo dõi và kiểm tra các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ . - Yêu cầu một vài hs phát biểu kết luận. 10 phút HĐ4: Cũng cố và vận dụng Từng hs trả lời câu C4,C5. PAC4: - Khi công tắc mở hai đèn không hoạt động, vì mạch hở. không có dòng điện chạy qua hai đèn. - Khi công tắc k đóng cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua chúng. -Khi công tắc k đóng , dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì bóng đèn Đ2 cúng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua nó. C5: R12= 20+20= 40Ω RAC= R12 + R3 = 40 +20 = 60Ω Cần mấy công tắc để điều khiển mạch điện mắc nối tiếp? -Nêu cách tính điện tưương đương của đoạn mạch AC? 4.Dặn dò:(3phút). Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập 4.1đến 4.7 SBT. Soạn trước bài đoạn mạch song song.( Xem lại sgk lớp 7) RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:22-8-2008 Ngày dạy Tiết 5 Bài 5: ĐO ẠN M ẠCH MẮC SONG SONG I.Mục tiêu: 1 .Kiến thức -Suy luận để xây dựng đựợc công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/Rtđ =1/ R1 +1/ R2. và hệ thức I1/I2 = R2/R1. -Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. 2.Kỹ năng : -Vận dụng được lý thuyết đã học để giải thích một số hiện tượng và một số bài tập về đoạn mạch mắc song song. 3.Thái độ: Cẩn thận ,tỷ mỉ, chính xác, trung thực, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm học sinh: -3 dây điện trở , trong đó phải có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia mắc song song . -1 ăm pe kế -1 vôn kế -1 công tắc -1 một nguồn điện -9 đoạn dây nối *Đối với GV:Giáo án, bộ thí nghiệm, tiến hành trước thí nghiệm. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đ ịnh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Yêu cầu hs cho biết : Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song -Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn. Từng HS trả lời câu hỏi của GV Bài mới Thời lượng Hoạt động của hs Hoạt động của GV 7 phút HĐ1: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - Tường học sinh trả lời câu hỏi C1 - Mỗi học sinh tự vận dụng hệ thức (1) và (2) và hệ thức định luật ôm để chứng minh hệ thức (3). PAC2:I1R1=I2R2 suy ra I1/I2 =R2/R1 -Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C1 Va cho biết hai điện trở có mấy điểm chung ? cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? -HD hs trả lời câu C2. -Với hs khá, giỏi có thể yêu cầu hs làm thí nghiệm để kiểm tra hệ thức (1) và (2) đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. 10 phút HĐ2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mác song song . Từng học sinh vận dụng kiến thức để xây dựn công thức (4) PAC3: Từ hệ thức định luật ôm I=U/R (*) ta có I1 =U1/R1; I2= U2/R2 đồng thời I =I1+I2; U= U1 =U2 . Thay vào biểu thức (*) Ta có 1/Rtđ =1/ R1 +1/ R2 suy ra: Rtđ = R1R2/( R1 + R2).(4) - Hưỡng dẫn HS xây dựng công thức (4). - Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U,Rtđ,R1,R2. -Vận dụng hệ thức (1) để suy ra hệ thức (4). 10 phút HĐ3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra -Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm như sgk. - Thảo luận nhóm để rút ra kết luận . -HD hs làm thí nghiệm như sách gk - Theo dõi và kiểm tra các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ . - Yêu cầu một vài hs phát biểu kết luận. 10 phút HĐ4: cũng cố bài học và vận dụng . Từng hs trả lời câu hỏi C4. PC4: + Đèn và quạt được mắc song song vào nguồng 220V để chúng hoạt động bình thường . + Sơ đồ mạch điện như hình 5.1. + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc với hiệu điện thế đã cho. PC5: R12 = 30/2 = 15 Ω + Rtđ = R12R3/(R12 +R3) = 15.30/45 = 10Ω -Rtđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần . -Yêu cầu trả lời câu hỏi C4. -Hướng dẫn hs phần 2 câu C5. Trong sơ đồ hình 5.2b sgk , có thể chỉ mắc hai điện trở có chỉ số bao nhiêu song song với nhau? Nêu cách tính điện trở tương đương của hai đoạn mạch đó? 4.Dặn dò.(3phút). Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập 5.1đến 5.6 SBT. Soạn trước bài bài tập vận dụng định luật ôm. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:24-8-2008 Ngày dạy Tiết 6 Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I.Mục tiêu: Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. Kĩ năng: -Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. -Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. -Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm học sinh: -Soạn trước bài bài tập vận dụng định luật ôm. *Đối với GV: Bảng phụ. III.Phương pháp:Các bước giải bài tập: -Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có). -Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm. -Bước 3: Vận dụng công thức đã học để giải bài toán. -Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời. -Luyện tập IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đ ịnh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Yêu cầu hs cho biết : -Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. -Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. 3.Bài mới Thời lượng Hoạt động của hs Hoạt động của GV 10 phút HĐ1: GIẢI BÀI TẬP 1 Tóm tắt: R1=5Ω; Uv=6V; IA=0,5A. a)Rtd=? ; R2=? Bài giải: Phân tích mạch điện: R1nt R2 (A)nt R1nt R2→ IA=IAB=0,5A Uv=UAB=6V. a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12Ω. b) Vì R1nt R2 →Rtd=R1+R2→ R2=Rtd - R1=12Ω-5Ω=7Ω. Vậy điện trở R2 bằng 7Ω. -Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1. -Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. -Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp. -Hướng dẫn: +Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện? +Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtd và R2? →Thay số tính Rtd →R2. -Yêu cầu HS nêu cách giải khác, chẳng hạn: Tính U1 sau đó tính U2 →R2 và tính Rtd=R1+R2. 10 phút *H. Đ.2: GIẢI BÀI TẬP 2: Tóm tắt: R1=10Ω; IA1=1,2A; IA=1,8A UAB=?; b)R2=? Bài giải: (A)nt R1 →I1=IA1=1,2A nt (R1// R2) →IA=IAB=1,8A Từ công thức: Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V. Vì R1//R2 nên I=I1+I2→I2=I-I1=1,8A-1,2A=0,6A→ Vậy điện trở R2 bằng 20Ω -Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. -Yêu cầu cá nhân giải bài 2 theo đúng các bước giải. -Sau khi HS làm bài xong, GV thu một số bài của HS để kiểm tra. -Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b) -Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác ví dụ: Vì Cách tính R2 với R1; I1 đã biết; I2=I - I1. Hoặc đi tính RAB: Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB=I.RAB. -Gọi HS so sánh cách tính R2. 15 phút *H. Đ.3 GIẢI BÀI TẬP 3: -HS tự giải bài tập -Tóm tắt: (1 điểm) R1=15Ω; R2=R3=30Ω; UAB=12V. a)RAB=? b)I1, I2, I3=? Bài giải: (A)nt R1nt (R2//R3) (1 điểm) Vì R2=R3→R2,3=30:2=15(Ω) (1 điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng cũng cho 1 điểm) RAB=R1+R2,3=15Ω+15Ω=30Ω (1điểm) điện trở của đoạn mạch AB là 30Ω (0,5 điểm) Áp dụng công thức định luật Ôm (1,5điểm) (1 điểm) (0,5điểm) (1 điểm) (0,5điểm) Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. (1 điểm).luận . -Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3. -GV chữa bài và đua ra biểu điểm chấm cho từng câu. Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm điểm cho các bạn trong nhóm. -Lưu ý các cách tính khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 3phút H. Đ.4: CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -HS lắng nghe. GV củng cố lại: Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp; Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Bài 3 vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp. Lưu ý cách tính điện trở tương đương với mạch hỗn hợp. 4.Dặn dò.(2phút). Làm bài tập 6.1đến 6.5 SBT. Soạn trước bài 7 SGK RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:28-8-2008 Ngày dạy Tiết 7 Bài 7 :SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. -Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). -Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. -Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây. 2.Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị *Đối với mỗi nhóm học sinh: -1 nguồn điện 3V. -1 công tắc. -1 ampe kế có GHĐ là 1A -1 vôn kế có GHĐ là 6V. -3 điện trở: S1=S2=S3 cùng loại vật liệu. l1=900mm; l2=1800mm; l3=2700mm. Các điện trở có Ф=0,3mm. *Đối với GV: Bảng phụ. III.Phương pháp:: -Thu thập thông tin → dự đoán → suy luận diễn dịch từ trường hợp chung cho một trường hợp riêng → Kiểm tra bằng thực nghiệm →Khẳng định tính đúng đắn IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn đ ịnh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ( 8 phút) -HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a) (SBT) -HS2: 1. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với mỗi điện trở thành phần? 2.Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vôn kế và ampe kế để đo điện trở của một dây dẫn. 3.Bài mới Thời lượng Hoạt động của hs Hoạt động của GV 10 phút H. Đ.1: TÌM HIỂU ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO? HS quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 và làm theo yêu cầu của giáo viên. I.Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. -Hình 7.1: Các dây dẫn khác nhau: +Chiều dài dây. +Tiết diện dây. +Chất liệu làm dây dẫn. -Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không? →Yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến trở của dây dẫn. -Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. -Yêu cầu đưa ra phương án TN tổng quát để có thể kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn. 15 phút *H. Đ.2: XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. II.Sự sự phuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 1.HS dự kiến cách làm. 2.HS làm thí nghiệm kiểm tra. HS Nêu kết luận HS ghi kết luận 3. Kết luận: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. -Dự kiến cách làm TN: -Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây bằng cách trả lời câu C1.→GV thống nhất phương án TN→Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7.2a→Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. Làm TN tương tự theo sơ đồ hình 72b; 72c. -GV thu kết quả TN của các nhóm. →Gọi các bạn nhóm khác nhận xét. -Yêu cầu nêu kết luận qua TN kiểm tra dự đoán. -GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng R1, R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu , chiều dài dây tương ứng là l1, l2 thì: 7 phút *H. Đ.3: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ Cá nhân HS hoàn thành C2,C4. C2: Chiều dài dây càng lớn (l càng lớn)→ Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn).Nếu giữ HĐT (U) không đổi→Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ)→ Đèn sáng càng yếu. C4: Vì HĐT đặt vào 2 đầu dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do hay . Mà Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2. -Tương tự với câu C4. 4.Dặn dò.(2phút). Làm bài tập 7.1đến 7.4 SBT. GV hướng dẫn bài 7.3 SBT Soạn trước bài 8 SGK RÚT KINH NGHIỆM: ...........................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 9 rat day du.doc