Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 12 - Bài 12: Công suất điện

Kiến thức

 -Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện

-Vận dụng công thức : P =UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại

2-Kĩ năng Thu thập thông tin

3-Thái độ Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học

II/CHUẨN BỊ:

Cả lớp 1bóng đèn (6V-3W ) 1bóng đèn (220V-100W)

 1bóng đèn (12V-10W) 1bóng đèn (220V-25W)

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 12 - Bài 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng: TIẾT 12, BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức -Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện -Vận dụng công thức : P =UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại 2-Kĩ năng Thu thập thông tin 3-Thái độ Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học II/CHUẨN BỊ: Cả lớp 1bóng đèn (6V-3W ) 1bóng đèn (220V-100W) 1bóng đèn (12V-10W) 1bóng đèn (220V-25W) Mỗi nhóm 1bóng đèn (12V-3W) 1bóng đèn (12V-6W), 1bóng đèn (12V-10W) 1biến trở 20-2A, nguồn điện 6V, 1công tấc, 9 đoạn dây nối dài 30cm, 1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V Kẽ trước bảng 2 trang 35 SGK vào bảng phụ ở mỗi nhóm III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2, bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Tổchức tình huống học tập Như SGK Cá nhân HS suy nghĩ, dự đoán phần đặt vấn đề nêu ra ở đầu bài TIẾT 12, BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện -Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn, số oát -GV tiến hành TN bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK để HS quan sát và nêu nhận xét trả lời C1 -Yêu cầu HS trả lời C2 -Đề nghị HS không đọc SGK suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa số oát ghi trên một bóng đèn hay trên một dụng cụ điện cụ thể. Nếu HS không nêu được ý nghĩa này, đề nghị HS đọc phần đầu của mục 2 sau đó yêu cầu 1 vài HS nhắc lại ý nghĩa của số oát đó -Cá nhân HS quan sát tìm hiểu số vôn và số oát ghi trên một số dụng cụ điện -Quan sát TN của GV và nêu nhận xét về mức độ mạnh yếu khác nhau của một vài dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng có số oát khác nhau để trả lời câu C1 -Vận dụng kiến thức lớp 8 trả lời C2 -Từng HS tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện theo đề nghị và yêu cầu của GV nêu ra -HS Trả lời C3 I/Công suất định mức của các dụng cụ điện 1-Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện +C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn và ngược lại +C2: Oát là đơn vị đo công suất 1W=1J/1S 2-ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện SGK +C3: Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. Cùng 1 bếp điện lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất -Đề nghị một số HS +Nêu mục tiêu của TN +Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ như hình 12.2 SGK Òthống nhất -Yêu cầu HS trả lời C4 Ò Công thức tính công suất điện -Yêu cầu HS vận dụng định luật ôm trả lời C5 -Cá nhân HS đọc phần đầu của phần II và nêu mục tiêu của TN được trình bày trong SGK -HS tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình 12.2 SGK nêu được các bước tiến hành TN -Từng HS thực hiện C4 -Từng HS thực hiện C5 II/Công thức tính công suất điện 1-Thí nghiệm +C4: Với bóng đèn 1 UI =6.0,82=4,92 5w Với bóng đèn 2 UI=6.0,51=3,06 4w Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên đèn 2-CT tính công suất điện [P = UI ] P đo bằng (W) U đo bằng (V) I đo bằng (A) 1W=1V.1A +C5: Do P = UI và U=I.R P =I2.R -Do P = UI và I=U/R P = U2/R HĐ 4: Vận dụng -Yêu cầu HS hoàn thành câu C6 theo hướng dẫn của GV +Đèn sáng bình thường khi nào ? +Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế nào ? -Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C7, C8 (nếu đủ thời gian ) -Để củng cố bài học có thể đề nghị HS trả lời câu hỏi sau: +Trên bóng đèn có ghi (12V-5W) cho biết ý nghĩa số ghi 5W +Bằng cách nào có thể xác định công suất của đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua -Cá nhân HS hoàn thành câu C6, C7 theo hướng dẫn của GV -Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV nêu ra trong phần củng cố III, Vận dụng: +C6: áp dụng CT P = UI Ò I=P/U = 0,341A và R=U2/P =645 +C7:P=4,8W, R=30 +C8: P=1000W=1kW 3, Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ -Làm bài tập 12.1 Ò12.7 SBT -Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết" ------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doccong suat dienvat ly 9.doc