Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 12 - Bài 12: Công suất điện (Tiếp)

. Mục tiêu

- Kiến thức: Vận dụng ĐL Ôm và công thức tính R để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3R mắc //, nối tiếp, hỗn hợp

- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập có liên quan.

- Thái độ: Cẩn thận khi làm bài tập

II. Chuẩn bị.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 12 - Bài 12: Công suất điện (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ;8.10.2006. Tiết 12- Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Mục tiêu - Kiến thức: Vận dụng ĐL Ôm và công thức tính R để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3R mắc //, nối tiếp, hỗn hợp - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập có liên quan. - Thái độ: Cẩn thận khi làm bài tập II. Chuẩn bị. III. Tiến trình. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện. C1: Số oát càng lớn thì đèn càng sáng mạnh. C2: W là đơn vị của công suất (P) 2. Ý nghĩa của số oát trên mỗi dụng cụ điện - Lúc đèn sáng mạnh: P lớn - Lúc đèn nóng ít: P nhỏ II. Công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm C4: Đ1: UI=4,92 Đ2: UI=3,06 Nếu bỏ qua sai số thì UI= 2. Công thức tính công suất điện. P=UI P đo bằng W, U đv là Vôn (v) I là ampe (A) 1W=1VA C5: P=UI mà U=IR nên P=I2R Hoặc P=U2/R III. Vận dụng C6: + I=P/U=75/220=0,31A + Có, vì đèn hoạt động bình thường. Nhưng không thể bảo vệ bóng khi I>0,341(A) C7: P=UI=12.0,4=4,8(W) C8: P=U2/R=2202/48,4=1000(W) Hoạt động 1 ( ): Tìm hiểu công suất định mức. Cá nhân HS thực hiện các hoạt động: * Tìm hiểu só vôn và số oát ghi trên các dụng cụ dùng điện. - Quan sát số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện. - Quan sát thí nghiệm của giáo viên để nhận biết độ mạnh yếu của một vài dụng cụ dùng điện có số oát khác nhau. - Thực hiện C1 - Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lời C2 * Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ dùng điện. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Trả lời C3 Hoạt động 2 (10’) tìm công thức tính công suất điện. - Đọc phần đầu mục II và nêu mục tiêu thí nghiệm. - Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo h12.2 và các bước tiến hành TN - Thực hiện C4 - Thực hiện C5 Hoạt động 3 (15’) Vận dụng, củng cố. Cá nhân HS làm C4, C7 Trả lời câu hỏi GV đưa ra - Cho HS quan sát các loại bóng đèn có ghi sẵn số vôn và số oát. - Tiến hành thí nghiệm được bố trí so với sơ đồ h12.1 SGK để HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời C2 - GV gợi lại khái niệm CS cơ học, công thức tính công suất và đơn vị đo - Yêu cầu HS suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa số W ghi trên bóng đèn hay dụng cụ dùng điện. - Với lớp HS yếu yêu cầu HS đọc phần 1 mục 2. Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại ý nghĩa của số W Đề nghị 1 số HS: - Nêu mục tiêu TN - Các bước tiến hành thí nghiệm với sơ đồ h12.2 - Nêu cách tính CS điện của đoạn mạch. - Gợi ý cho HS vận dụng ĐL Ôm để biến đổi công thức P=UI thành CT cần có - Yêu cầu HS làm C6, C7. Theo dõi sửa sai cho HS - Trên 1 bóng đèn có ghi 12V-5W có ý nghĩa gì? - Bằng cách nào để xác định CS của một đoạn mạch khi có dòng điện chay qua. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Bài vừa học: Học ghi nhớ, làm bài tập 12.1 đến 12.7 Bài xắp học: Đọc trước bài 12. Tìm hiểu dòng điện mang năng lượng và sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác

File đính kèm:

  • docTIET 12.doc