Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 14: Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng (tiếp)

A.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

 Giải được cá bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.

 2. Kĩ năng:

 - Phân tích, tổng hợp kiến thức.

 - Kĩ năng giải bài tập định lượng.

 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 14: Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:........................ Ngµy giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... Tiết 14: Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giải được cá bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG. Bảng phụ ghi sẵn các bước giải một bài tập Vật lí. Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có). Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm. Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán. Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ.(5’) * Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ. -Vận dụng vào việc giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp, song song. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: GIẢI BÀI TẬP 1.(10’) -Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, đôỉ đơn vị. -Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài tập. -GV lưu ý cách sử dụng đơn vị trong các công thức tính: 1J=1W.s 1kW.h=3,6.106J Vậy có thể tính A ra đơn vị j sau đó đổi ra kW.h bằng cách chia cho 3,6.106 hoặc tính A ra kW.h thì trong công thức A=P.t đơn vị P (kW); t(h). Bài 1: Tóm tắt: U=220V; I=341mA=0,341A; t=4h30 a)R=?; P=? b) a=?(J)=?(số) Bài giải: a)Điện trở của đèn là: Áp dụng công thức: P=U.I=220V.0,341A≈75W. Vậy công suất của bóng đèn là 75W. b)A=P.t=75W.4.30.3600s=32408640J A=32408640:3,6.106≈9kW.h=9 “số” hoặc A=P.t=0,075.4.30kW.h≈9kW.h=9“số” Vậy điện năng tiêu thụ của bóng Đèn trong một tháng là 9 số HĐ 3: GIẢI BÀI 2:(12’) -GV yêu cầu HS tự lực giải bài tập 2. GV kiểm tra đánh giá cho điểm bài của 1 số HS. -Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2. Yêu cầu HS nào giải sai thì chữa bài vào vở. -Gọi HS nêu các cách giải khác, so sánh với cách đã giải, nhận xét? Qua bài tập 2→GV nhấn mạnh các công thức tính công và công suất. Bài 2: Tóm tắt: Đ(6V-4,5w); U=9V; t=10 ph IA=? Rb=?; Pb=? Ab=?; A=? Bài giải: -Phân tích mạch điện: (A)nt Rb nt Đ a) đèn sáng bình thường do đó: UĐ=6V;PĐ=4,5W →IĐ=P/U=4,5W/6V=0,75A. Vì (A)nt Rbnt Đ →IĐ=IA=Ib=0,75A Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A. b. Ub=U-UĐ=9V-6V=3V . Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn sáng bình thường là 4Ω. Pb=Ub.Ib=3V.0,75A=2,25W. Công suất của biến trở khi đó là 2,25W. c)Ab=Pb.t=2,25.10.60J = 1350J A=U.I.t=0,75.9.10.60J=4050J Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là 1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J. HĐ 4: GIẢI BÀI 3.(15’) -GV hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài 1: +Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và bàn là? +Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường?→Vẽ sơ đồ mạch điện. +Vận dụng công thức tính câu b. Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình thường kí hiệu RBL. -Ở phần b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính A như: C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại. C2: Tính điện năng theo công thức: ... → Cách giải áp dụng công thức A=P.t là gọn nhất và không mắc sai số. Qua bài 3: +Công thức tính A, P. +Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu tụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch. +Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h. Bài 3: Tóm tắt: Đ(220V-100W) BL(220V-1000W) U=220V Vẽ sơ đồ mạch điện; R=? A=?J=?kW.h. Bài giải: a)Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức bằng HĐT ở ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song. Vì đèn mắc song song với bàn là: Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44Ω. b)Vì đèn mắc song song với bàn là vào HĐT 220V bằng HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.→ Cong suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là: P=PĐ+PBL=100W+1000W=1100W=1,1kW A=P.t=1100W.3600s=3960000J hay A=1,1kW.1h=1,1kW.h Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1kW.h. HĐ 5: CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(3’) -GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học. -Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện. -Về nhà làm bài tập 14 SBT. -Chuẩn bị mẫu báo cáo TN tr 43-SGK ra vở BTĐ, trả lời câu hỏi phần 1. D. RÚT KINH NGHIÊM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT14.doc
Giáo án liên quan