Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 23 - Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (Tiếp)

Mục tiêu:

 Kiến thức: Mô tả từ tính của nam châm, biết xác định các cực từ bắc, nam của nam châm. Tương tác giữa 2 nam châm. Mô tả công thức và hoạt động của la bàn

 Kĩ năng: Quan sát, giải thích, hiện tượng

 Thái độ: Yêu thích môn học, biết ứng dụng nam châm vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị.

 Thanh nam châm, NC chữ U, kim NC, la bàn, giá TN, dây treo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 23 - Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15.11.2006 CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC Tiết 23- Bài 21 NAM CHÂM VĨNH CỬU I. Mục tiêu: Kiến thức: Mô tả từ tính của nam châm, biết xác định các cực từ bắc, nam của nam châm. Tương tác giữa 2 nam châm. Mô tả công thức và hoạt động của la bàn Kĩ năng: Quan sát, giải thích, hiện tượng Thái độ: Yêu thích môn học, biết ứng dụng nam châm vào cuộc sống. II. Chuẩn bị. Thanh nam châm, NC chữ U, kim NC, la bàn, giá TN, dây treo. III. Tiến trình. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NAM CHÂM VĨNH CỬU I. Từ tính của nam châm 1. Thí nghiệm 2. Kết luận Kim hoặc thanh nam châm tự do ở vị trí cân bằng luôn chỉ hướng Bắc, Nam. Cực chỉ hướng Bắc gọi là cực từ bắc Cực chỉ hướng nam gọi là cực từ n II. Tương tác giữa 2 nam châm 1.Thí nghiệm 2. Kết luận Các cực từ cùng loại đẩy nhau Khác loại hút nhau III. Vận dụng C5. Tay hình nhân là một kim nam châm, ở vị trí cân bằng ngón tay chỉ là cực nam. C6. Bộ phận có tác dụng chỉ hướng là một kim nam châm C8. Hoạt động 1 (10’): Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 và lớp 7 về từ tính của nam châm. - Trao đổi nhóm để giúp nhau nhớ lại từ tính của nam châm=> đề xuất TN - Trao đổi về phương án TN vừa đề xuất. - Từng nhóm thực hiện TN C1 Hoạt động 2 (10’): Phát hiện thêm tác dụng từ của nam châm. - Nhóm HS thực hiện C2, mỗi HS ghi kết quả TN vào vở - Rút ra kết luận về từ tính của NC - Nghiên cứu SGK và ghi nhớ: Qui ước tên, kí hiệu cực từ, vật liệu từ. - Quan sát, nhận biết các loại nam châm thường gặp. Hoạt động 3 (10’): Tìm hiẻu sự tương tác giữa 2 NC - Hoạt động nhóm để thực hiện những TN trong bài C3, C4 - Rút ra kết luận. Hoạt động 4 (10’): Củng cố, vận dụng. - Mô tả đầy đủ từ tính của nam châm - Làm việc cá nhân để trả lời C5, C6, C7, C8. Sau đó trao đổi chung cả lớp. - Đọc phần có thể em chưa biết - Giới thiệu xe chỉ nam của Tổ Xung Chi - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm, theo dõi, giúp HS yếu đề xuất TN C1 - Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu trước lớp - Giao dụng cụ cho các nhóm (có nhóm là thanh kim loại mà không phải là thanh nam châm) - Yêu cầu HS đọc C2 - Giao dụng cụ thí nghiệm cho nhóm, nhắc HS ghi kết quả TN - Nam châm ở vị trí CB chỉ hướng nào? - Ta có KL gì về từ tính của NC? - Y/c HS đọc phần qui ước, KH cực từ - Cho các nhóm HS làm quen với nam châm trong phòng TN - Yêu cầu HS đọc C3, C4 - Theo dõi giúp HS làm TN để rút ra KL - Cử đại diện nhóm báo cáo KQ TN và rút ra kết luận. - Sau bài học này ta biết gì về từ tính của nam châm - T/c HS làm C5, C6, C7, C8 - Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. Gin bout đưa ra giả thuyết gì về trái đất. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Bài vừa học: Học và vận dụng tốt ghi nhớ. Làm bài tập 21.1 => 21.5 SBT. Bài sắp học: Đọc trước phần I bài 22.

File đính kèm:

  • docTIET 23.doc