Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 27: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh NC thẳng.

- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.

- Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của của ống dây có dòng điện chạy qua.

 2. Kĩ năng

 - Quan sát, vẽ các đường sức từ đúng cho ống dây có dòng điện chạy qua.

 3. Thái độ

 - Trung thực khi làm TN, yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 27: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2013 Ngày dạy: 23/11/2013 TIẾT 27: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh NC thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. - Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của của ống dây có dòng điện chạy qua. 2. Kĩ năng - Quan sát, vẽ các đường sức từ đúng cho ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ - Trung thực khi làm TN, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên cho các nhóm HS: - 1 tấm nhựa trong có luồn sẵn các ống dây bên trong có mạt sắt. - 1 nguồn điện, 3 đoạn dây nối. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc và nghiên cứu trước bài 24_SGK, thước kẻ, bút chì. III. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 5p - Hãy nêu đặc điểm của từ phổ của thanh NC thẳng ? Chữa bài tập 24.1_SBT ? - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của thanh NC thẳng ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Tổ chức tình huống học tập như phần mở bài trong SGK * Hoạt động 2: Tìm hiểu từ phổ. 15p GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu cách bố trí TN hình 23.1_SGK - Nêu dụng cụ cách bố trí, tiến hành TN HS: nghiên cứu SGK ® Nêu dụng cụ, cách bố trí, tiến hành TN GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm h/s ® yêu cầu h/s làm TN HS: HĐ nhóm làm TN ® nêu kết quả TN. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1 HS: Trả lời câu C1 GV: Hướng dẫn HS vẽ các đường sức từ, cho nhận xét HS: Dựa vào từ phổ ® vẽ đường sức từ, trả lời câu C2. GV: Hướng dẫn HS đặt các nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được ® vẽ chiều của đường sức từ HS: Làm TN ® vẽ chiều đường sức từ GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C3 HS: Trả lời câu C3 GV: Từ kết quả của TN trên chúng ta rút ra kết luận gì đường sức từ và chiều đường sức từ ? HS: Rút ra kết luận. GV: Thông báo như phần kết luận SGK HS: Ghi vở. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải. 15p GV: Từ trường do dòng điện sinh ra. Vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không ? HS: Nêu dự đoán, phương án làm TN. GV: Yêu cầu h/s làm TN kiểm tra dự đoán HS: HĐ nhóm làm TN, đổi chiều dòng điện dùng NC thử để kiểm tra chiều đường sức từ GV: Vậy chiều đường sức từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? GV: Hướng dẫn HS nắm tay phải theo hình 23.4-SGK ® Từ đó rút ra quy tắc xác định chiều đường sức từ,. HS: Nghiên cứu, tìm hiểu và phát biểu Quy tắc nắm tay phải GV: Hướng dẫn HS xác định chiều đường sức từ trong hình 23.4 khi đổi chiều dòng điện. HS: Xác định chiều đường sức từ * Hoạt động 4: Vận dụng.7p GV: Yêu cầu h/s vận dụng các kiến thức vừa học ® trả lời câu C4, C5, C6 HS: Trả lời câu C4, C5, C6 I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Thí nghiệm. - Dụng cụ: ống dây, mạt sắt, tấm nhựa trong, nguồn điện, dây nối. C1: - Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện và bên ngoài thanh NC giống nhau. - Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các mạt sắt được sắp xếp gần như song song. C2: Đường sức từ trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín. C3: Giống như thanh NC tại hai đầu của ống dây các đường sức từ cùng đi vào ở một đầu và cùng đi ra ở đầu kia 2. Kết luận (SGK/Tr.66) II. Quy tắc nắm tay phải. 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? * Thí nghiệm - Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có chiều phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây 2. Quy tắc nắm tay phải - Nội dung: (SGK/tr 66) III. Vận dụng C4: Đầu A là cực Bắc, B là cực Nam. C5: Kim NC vẽ sai chiều là kin NC số 5, dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu B C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam 4. Củng cố: 2p - Nêu quy tắc nắm tay phải ? - Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà. 1p - Học thuộc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 _SBT - Đọc và nghiên cứu trước bài 25_SGK

File đính kèm:

  • doctiet 27 tu truong cua ong day co dong dien chay qua1.doc