Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 31: Thực hành và kiểm tra thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện

A.MỤC TIÊU:

-Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không. Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện trong ống dây.

-Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lí và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu; Có tinh thần hợp tác nhóm.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 31: Thực hành và kiểm tra thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31: Thực hành và kiểm tra thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C 9D A.Mục tiêu: -Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không. Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện trong ống dây. -Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lí và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu; Có tinh thần hợp tác nhóm. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1Bộ đổi nguồn; 2 đoạn dây mọt bằng đồng, một bằng thép; ống dây A 200 vòng; B 300 vòng; 2 đoạn nilon mỏng dài 15cm; 1khóa; 1 giá thí nghiệm ; 1 bút dạ -Mỗi HS một báo cáo thí nghiệm -Các dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành: + Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành: + Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm: + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành: + Phát dụng cụ thực hành theo nhóm: +Nêu tóm tắt Yêu cầu của bài thực hành, nhắc nhở HS về tinh thần học tập và thái độ hợp tác nhóm. 2.Hoạt động 2: Chế tạo Nam châm vĩnh cửu: +Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để nắm vững nội dung thực hành. +Làm việc theo nhóm: -Mắc mạch điện vào ống dây A, tiến hành chế tạo NC từ hai đoạn dây thép và đồng. -Thử từ tính để Kiểm tra xem đoạn dây kim loại nào trở thành Nam châm -Xác định cực từ của NC vừa được chế tạo. -Ghi chép kết quả thực hành vào bảng 1 của báo cáo những số liệu và Kết luận thu được. +Yêu cầu HS nghiên cứu Phần 1 Sgk-80. Chế tạo nam châm vĩnh cửu + Yêu cầu HS nêu tóm tắt các bước thực hành. + Yêu cầu HS thực hành theo các bước. Theo dõi nhắc nhở, uấn nắn hoạt động của HS các nhóm. +Dành thời gian cho HS ghi chép kết qủa vào báo cáo thực hành. I. Chế tạo Nam châm vĩnh cửu: + Các bước tiến hành: -Nối hai đầu ống dây A với nguồn điện 3V. -Đặt đồng thời đoạn dây thép và đồng dọc trong lòng của ống dây, đóng mạch điện (khoảng 2 phút). -Mở công tắc, lấy hai đoạn dây kim loại ra khỏi ống dây. -Thử từ tính để kiểm tra, xác định đoạn kim loại nào đã trở thành nam châm. -Xác định cực từ của nam châm vừa tìm được 3.Hoạt động 3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện: +Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để nắm vững nội dung thực hành. +Làm việc theo nhóm: -Đặt ống dây B nằm ngang, luồn qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế tạo ở phần 1. Xoay ống dây sao chon am châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây. -Đóng mạch điện. -Quan sát hiện tượng, nhận xét. -Kiểm tra kết quả thu được. Ghi chép kết quả thực hành vào bảng 1 của báo cáo những số liệu và Kết luận thu được. +Yêu cầu HS nghiên cứu Phần 2 Sgk-80. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện: + Yêu cầu HS nêu tóm tắt các bước thực hành. + Yêu cầu HS thực hành theo các bước. Theo dõi nhắc nhở, uấn nắn hoạt động của HS các nhóm. +Dành thời gian cho HS ghi chép kết qủa vào báo cáo thực hành. II. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện: +Các bước tiến hành: -Đặt ống dây B nằm ngang, luồn qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế tạo ở phần 1. Xoay ống dây sao cho nam châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây. -Đóng mạch điện. -Quan sát hiện tượng, nhận xét. -Kiểm tra kết quả thu được. 4.Hoạt động 4: Tổng kết thực hành: +Thu dọn dụng cụ thực hành, làm vệ sinh lớp học. +Hoàn thiện báo cáo thực hành. +Nộp báo cáo. +Yêu cầu HS Thu dọn dụng cụ thực hành, làm vệ sinh lớp học. Hoàn thiện báo cáo thực hành. +Thu báo cáo thực hành. +Nhận xét tiết thực hành về các mặt của các nhóm: -Thái độ học tập: -Kết quả thực hành: -Những sai sót khi thực hành: -Rút kinh nghiệm cho các bài thực hành sau: 5.Hoạt động 5: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng: Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. -Chuẩn bị T32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. -Chuẩn bị T32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái Tiết 32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C 9D A.Mục tiêu: +Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. +Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1ống dây (500-700 vòng); 1 thanh NC; 1 sợi dây 20cm; 1giá TN; 1 nguồn điện 6V; 1 khoá; dây nối. -Mô hình khung dây trong từ trường của NC; Phiếu bài tập. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Trả lời câu hỏi của GV: - Nêu nội dung quy tắc nắm tay phải - Nêu nội dung quy tắc bàn tay trái. + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Nêu nội dung quy tắc? -Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Nêu nội dung quy tắc? +ĐVĐ: Để củng cố, nắm vững hai quy tắc trên và vận dụng vào giải các bài tập => T32 2.HĐ 2: Giải bài 1 +Đọc đề bài nêu cách giải a.Dùng QT nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây. -Xác định được tên từ cực của ống dây. -Xét tương tác giữa ống dây và nam châm=> Hiện tượng. b.Khi đổi chiều dòng điện Dùng QT nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây -Xác định được tên từ cực của ống dây. -Xét tương tác giữa ống dây và nam châm=> Hiện tượng. + Yêu cầu HS giải bài tập 1: -Yêu cầu HS nêu đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải bài tập 1. -Để giải bài tập 1 cần áp dụng quy tắc nào?. -HDHS tham khảo gợi ý cách giải SGK- -Hoàn thiện bài giải vào phiếu học tập. -Yêu cầu nhóm HS làm thí nghiệm kiểm tra. Bài 1: a.Lúc đầu nam châm bị hút vào ống dây. b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về phía đâud B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.HĐ 3: Giải bài tập 2: +Đọc đề bài nêu cách giải +Vẽ hình vào vở. áp dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập. Biểu diễn kết quả trên hình vẽ +HS giải lần lượt các phần a, b,c. Thảo luạn nhóm để đi đến KQ đúng. +Qua bài tập HS nhận được : Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường (vuông góc với đường sức từ; Hoặc xác định chiều dòng điện, chiều đường sức từ khi biết 2 trong 3 yếu tố. +Yêu cầu HS giải bài tập 2. +Nêu lại quy ước ký hiệu +; cho biết điều gì. Luyện cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2. +Yêu cầu HS trình bày bài giải: Biểu diễn kết quả trên hình vẽ đồng thời giải thích các bước thực hiện tương ứng với các phần a,b,c của bài 2. +Nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS thường mắc khi áp dụng quy tắc bàn tay trái.. Bài tập 2: a. b. c. 4.HĐ 4: Giải bài tập 3. +Đọc đề bài nêu cách giải +Vẽ hình vào vở. áp dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập. Biểu diễn kết quả trên hình vẽ + Yêu cầu HS giải bài tập 3. + Yêu cầu HS trình bày bài giải: Biểu diễn kết quả trên hình vẽ đồng thời giải thích các bước thực hiện. +Nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS thường mắc. Bài tập 3: a.Lực và được biểu diễn b.Khi lực và có chiều ngược lại. Muốn vậy phải đổi chiều dòng điện trong khung dây hoặc chiều từ trường 5.HĐ 5: Rút ra các bước giải bài tập-HDVN: +Trao đổi, nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải; Quy tắc bàn tay trái. +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT30.2; 30.3 SBT -Chuẩn bị T33: Hiện tượng cảm ứng điện từ +HDHS trao đổi, nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải; Quy tắc bàn tay trái. + HDVN: Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT 30.2; 30.3 SBT: -HDHS giải bài 30.2: Để xác định chiều lực điện từ cần biết yếu tố nào?Trong trường hợp này chiều đường sức từ được xác định như thế nào? -Chuẩn bị T 33: Hiện tượng cảm ứng điện từ Tiết 33: Hiện tượng cảm ứng điện từ Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C 9D A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. -Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuận dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. -Sử dụng được thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng; Hiện tượng cảm ứng điện từ. 2.Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. B.Chuẩn bị: CHUẩN Bị của HọC SINH CHUẩN Bị của gIáO VIÊN -1 Cuận dây có gắn đèn LED; 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh -1 Nam châm điện; 2 pịn 1,5V 1 Đinamô xe đạp có gắn đèn; 1 Đinamô xe đạp đã bóc vỏ nhìn rõ lõi C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điện ngoài cách dùng pin hay ác quy: + Trả lời câu hỏi ĐVĐ của GV: (Có thể kể tên một số loại máy phát điện trong thực tế) +Nêu các ý kiến khác nhau về hoạt động của đinamô xe đạp +ĐVĐ: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ácquy. Vậy nếu không dùng pin hay ácquy có thể tạo ra được dòng điện không? -VD chiếc xe đạp không dùng pin hay ácquy, vậy bộ phận nào làm cho đèn của xe có thể phát sáng? -Thiết bị đó là đinamô: Là một máy phát điện nhỏ. Chúng có cấu tạo, NTHĐ ra sao=> T33: Hiện tượng cảm ứng điện từ 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp: +Quan sát H31.1 Sgk và quan sát đinamô xe đạp đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô. + Yêu cầu HS quan sát H31.1 Sgk và quan sát đinamô xe đạp đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô. + Yêu cầu HS nêu các bộ phận chính của đinamô. + Yêu cầu HS dự đoán xem đinamô hoạt động như thế nào để tạo ra dòng điện? Từ đó GV ĐVĐ nghiên cứu phần II I.cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp: 1.Cấu tạo: Bộ phận chính: -1 nam châm. -1 cuận dây có thể quay quanh trục 2.Hoạt động: -Khi bánh xe quay => Trục của đinamô quay theo => Nam châm quay => Dòng điện 3.HĐ 3: Tìm hiểu cách dùng NCVC để tạo ra dòng điện; Xác định trong trường hợp nào thì NCVC có thể tạo ra được D.điện: + Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1; Nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm và các bước tiến hành. +Giao dụng cụ TN cho các nhóm; I.Dùng Nam châm để tạo ra dòng điện: 1.Dùng Nam châm vĩnh cửu: Thí nghiệm 1: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng +Nghiên cứu câu C1; Nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm và các bước tiến hành. +Nêu dự đoán và làm TN KT dự đoán theo y/c C2 +Rút ra nhận xét: Trong cuận dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi: Di chuyển nam châm lại gần (ra xa) cuận dây +Yêu cầu HS tiến hành làm TN câu C1 theo nhóm. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. +HDHS các thao tác TN: -Cuận dây dẫn phải được nối kín. -Động tác nhanh, dứt khoát +Gọi đại diện nhóm mô tả trong từng TH TN tương ứng Y/c của C1. +Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TNKTdự đoán . + Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua TN C1, C2. +Dụng cụ:1 NC thẳng; 1cuận dây +Tiến hành-Hiện tượng: -Di chuyển NC lại gần cuận dây. -Đặt NC đứng yên trước cuận dây. -Đặt NC nằm yên trong cuận dây. -Di chuyển NC ra xa cuận dây. +Nhận xét 1: -Trong cuận dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi: Di chuyển nam châm lại gần (ra xa) cuận dây 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu cách dùng NC điện để tạo ra dòng điện; Xác định trong trường hợp nào thì NC điện có thể tạo ra được dòng điện: +Tìm hiểu các bước tiến hành TN2. TH TN nêu rõ hiện tượng: -Trong khi đóng mạch điện của NC thì đèn 1 sáng. Trong khi ngắt mạch điện củaNC thì đèn 2 sáng. +Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện hay không? + Yêu cầu HS nghiên cứu và tiến hành TN2; Mô tả các bước tiến hành –Hiện tượng TN2? +Khi đóng mạch (hay ngắt mạch điện) của NC điện thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? Từ trường của NC điện thay đổi như thế nào? +Tóm lại: Dòng điện xuất hiện trong khi đóng mạch điện (ngắt mạch điện) của NC điện có nghĩa là trong thời iant ừ trường của NC điện biến thiên 2.Dùng Nam châm điện: Thí nghiệm 2: +Dụng cụ:1NC điện; 1 cuận dây +Tiến hành-Hiện tượng: -Trong khi đóng mạch điện của NC –Khi dòng điện đã ổn định. -Trong khi ngắt mạch điện của NC –Sau khi ngắt mạch điện +Nhận xét 2: -Dòng điện xuất hiện trong khi đóng mạch điện (ngắt mạch điện) của nam châm điện 5.Hoạt động 5: Tìm hiểu thuật ngữ mới : Dòng điện cảm ứng- Hiện tượng cảm ứng điện từ: +Nêu phần thông báo Sgk về thuật ngữ dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ. +Trả lời câu hỏi của GV + Yêu cầu HS nêu phần thông báo Sgk về thuật ngữ dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ. +ĐVĐ: Trong TN1,2 cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? III.Hiện tượng cảm ứng điện từ +Dòng điện xuất hiện như trên gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ 6.Hoạt động 6: +Vận dụng-Củng cố: -Trả lời C4, C5 Sgk-86; Đọc “có thể em chưa biết +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT30 SBT -Chuẩn bị T34: +Yêu cầu HS làm C4, C5 : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk-86 + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT30 SBT -Chuẩn bị T34: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng IV. Vận dụng: C4 Sgk-86: Khi cho nam châm quay quanh một trục thẳng đứng thì đèn LED sáng, trong cuận dây kín xuất hiện dòng điện C5 Sgk-86: Tiết 34: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C 9D A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hay nam châm điện. Dựa trên việc quan sát TN, xác lập được mqh giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây dẫn kín. -Phát biểu được ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Vận dụng được ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng 2.Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra; Tổng hợp kiến thức cũ. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -Mô hình cuận dây dẫn và đường sức từ của NC; Bảng 1 Sgk-88; 1 cuận dây dẫn có gắn đèn LED; 1NC quay quanh trục -Dụng cụ TN cho các nhóm; Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Trả lời câu hỏi của GV: - Dự đoán trường hợp mà NC chuyển động so với cuận dây mà trong cuận dây kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Nêu cách dùng NC để tạo ra dòng điện trong cuận dây dẫn kín? -Trong trường hợp nào mà NC chuyển động so với cuận dây mà trong cuận dây kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng? +ĐVĐ: Mở bài Sgk-87 2.HĐ2: Khảo sát sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây dẫn kín khi một cực của NC lại gần hay ra xa cuận dây trong TN tạo ra dòng điện cảm ứng bằng NC vĩnh cửu: +Quan xát mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây khi NC ở xa và khi lại gần ống dây để trả lời C1. +Rút ra nhận xét: +GV thông báo: Xung quanh NC có từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuận dây dẫn kín. Từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây có biến đổi không? +HDHS quan xát mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây khi NC ở xa và khi lại gần ống dây để trả lời C1. +HDHS thảo luận chung C1 I.Sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuận dây dẫn: +Xung quanh NC có từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuận dây dẫn kín. -Khi đưa NC lại gần cuận dây theo phương vuông góc với tiết diện S -Đặt NC đứng yên trong cuanạ dây -Khi đưa NC ra xa cuận dây theo phương vuông góc với tiết diện S. -Để NC đứng yên, cho cuận dây chuyển động lại gần NC +Nhận xét: Sgk-87 Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuận dây với sự suất hiện dòng điện cảm ứng => Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: -Hoàn thành bảng 1 Sgk -Thảo luận để tìm ra điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Qua bảng 1: NX: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuận dây kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây biến thiên -Trả lời C4: Phân tích rõ từng trường hợp -Từ các nhận xét trên. Nêu KL về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng + Yêu cầu HS trả lời C2: Hoàn thành bảng 1 Sgk-88. +HDHS đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng => Nhận xét 1? +GV yêu cầu cá nhân vận dụng NX để trả lời C4. +HDHS: Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện qua NC điện tăng hay giảm? Từ đó suy ra sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dâybiến thiên tăng hay giảm +HDHS Thảo luận C4 Nhận xét 2 +Từ NX 1; NX2 ta có thể đưa ra KL chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?. II.Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: 1.Bảng 1: Làm TN Có dòng điện cảm ứng hay không Số đường sức từ xuyên qua S có biến thiên hay không Đưa NC lại gần cuận dây Để NC nằm yên Đưa NC ra xa cuận dây 2.Nhận xét 2 : Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuận dây kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuên qua tiết diện S của cuận dây biến thiên + Giải thích: (C4 Sgk-88): 3.Kết luận : Trong trường hợp số đường sức từ xuên qua tiết diện S của cuận dây kín biến thiên thì trong cuận dây xuất hiện dòng điện cảm ứng 4.Hoạt động 4: +Vận dụng-Củng cố: -Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Trong trường hợp số đường sức từ xuên qua tiết diện S của cuận dây kín biến thiên thì trong cuận dây xuất hiện dòng điện cảm ứng -Vận dụng giải thích câu C5, C6 Sgk-89 +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT32 SBT: -Chuẩn bị T35 : Kiểm tra học kỳ I + Yêu cầu HS nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: -Vận dụng giải thích cân C5, C6 Sgk-89 +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk-89 +HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT 32 SBT: -Chuẩn bị T 35 : Kiểm tra học kỳ I III. Vận dụng: C5 Sgk-89: -Khi quay núm của đinamô xe đạp nam châm quay theo. Khi một cực của NC lại gần cuận dây , số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuạn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của NC ra xa cuạn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. C6 Sgk-89: -Khi cho NC quay theo trục quay trùng với trục của NC và cuận dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây không biến thiên, do đó không xuất hiẹn dòng điện cảm ứng. Tiết35: Kiểm tra học kỳ I Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C 9D A.Mục tiêu: +Kiểm tra đánh gía nhận thức của HS trong việc học, nhận thức các kiến thức của HKI. +Rèn kỹ năng giải bài tập và trình bày bài giải khi Kiểm tra. +Kiểm tra tính trung thực, khả năng trả lời các câu hỏi bài tập vật lí. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -Ôn tập các kiến thức HKI -Ra đề, đáp án-Thang điểm Thiết lập ma trận C.Các hoạt động dạy học: Đề bài: I.Phần trắc nghiệm: Bài 1: (Điền vào chỗ ..... để được khẳng định đúng): Câu 1: Chiều quy ước của đường sức từ là chiều ............. của kim nam châm đặt trên đường sức từ đó. Câu 2: Sắt , thép đặt trong từ trường , đều bị.......................... Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non.............. giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì............................................................. Câu 3: Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách ............................. Câu 4:Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định ........................................................... đặt trong từ trường Bài 2: (Khoanh tròn chữ cái đướng trước phương án đúng) Câu 5:Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện (TN ơcxtét), dây dẫn AB được bố trí : A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì. B. Song song với kim nam châm. C. Vuông góc với kim nam châm. D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn. Câu 6:Từ trường không tồn tại ở : A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất. Câu 7:Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của : A.Đường sức từ B.Dòng điện C. Lực điện từ. D. Cực Nam, Bắc địa lí. Câu 8:Các đường sức từ của một ống dây có dòng điện một chiều không đổi chạy qua có chiều: A.Từ cực Nam đến cực Bắc ở ngoài ống dây. B.Từ cực Bắc đến cực Nam ở trong ống dây. C.Từ cực Bắc đến cực Nam ở ngoài ống dây. D.Từ cực Nam đến cực Bắc địa lí. B A II.Phần tự luận: Câu 9: Biết chiều các đường sức từ của nam châm như hình vẽ, hãy cho biết tên các cực từ của nam châm? Câu 10: Một ống dây đặt gần một thanh nam châm như hình vẽ. Biết thanh nam châm bị đẩy ra xa. Hãy cho biết tên các cực từ của nam châm? Câu 11: Trên hai đèn dây tóc có ghi: Đ1: 220V-100W; Đ2: 220V- 40W. a.So sánh điện trở của hai đèn khi chúng hoạt động bình thường. b.Mắc nối tiếp hai đèn vào Hiệu điện thế 220V. Đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ. Câu 12: Một dây dẫn đặt trong từ trường của một thanh nam châm như hình vẽ. a.Xác định chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn AB N S b.Xác định chiều dòng điện trong dây dẫn AB N S c.Xác định cực từ của thanh nam châm Đáp án thang điểm: I.Phần trắc nghiệm: 8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1: từ cực nam xang cực bắc Câu 2: nhiễm từ. không giữ được từ tính lâu dài Câu 3: tăng cường độ dòng điện hoặc tăng số vòng dây của nam châm điện. Câu 4:. chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: B Câu 8:C II.Phần tự luận: Câu 9 : 1 điểm Câu 10: 1điểm Câu 11: 2,5 điểm Uđ1= Uđ2= 220V Pđ1 =100W Pđ2 = 40W U= 220V R1= ?; R2= ? U1= ?;U2= ? A= ? (t= 1h) a. Từ công thức ta có: b. Ta có : R1nt R2 => R = R1+R2= 484+1210 = 1694 => I1= I2 = 0,13A=> U1= I1.R1 = 0,13.484=62,92V U2= U-U1= 220-62,92=157,08V A= U.I.t= 220.0,13.3600=102960J Câu 12: 1,5 điểm N S N S Tiết 36: ôn tập Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C 9D A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: +Tự ôn tập và tự Kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của học kỳ I +Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng đã nhận thức được để giải các bài tập trong chương trình của học kỳ I 2.Kỹ năng: +Rèn khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học 3.Thái độ: +Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -Chuẩn bị các câu hỏi tự kiểm tra Sgk-105 -Câu hỏi, bài tập thích hợp C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: + Trả lời câu hỏi của GV: Câu 1: Chiều quy ước của đường sức từ là chiều từ cực nam xang cực bắc của kim nam châm đặt trên đường sức từ đó. Câu 2: Sắt , thép đặt trong từ trường , đều bịnhiễm từ. Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài Câu 3: Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện hoặc tăng số vòng dây của nam châm điện Câu 4:Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: Bài 1: (Điền vào chỗ ..... để được khẳng định đúng): Câu 1: Chiều quy ước của đường sức từ là chiều ............. của kim nam châm đặt trên đường sức từ đó. Câu 2: Sắt , thép đặt trong từ trường , đều bị.......................... Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non.............. giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì.................................................. Câu 3: Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách ............................. Câu 4:Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định ..

File đính kèm:

  • doc31-40.doc