Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 37 - Bài 33 : Dòng điện xoay chiều (Tiếp theo)

A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau:

*Về KT: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây .

 - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng .

*Về KN: - Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫm kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện .

 - Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều .

*Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 37 - Bài 33 : Dòng điện xoay chiều (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn11-01-2008 : Tiết 37 Bài 33 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây . - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng . *Về KN: - Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫm kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện . - Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều . *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: - 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song ngược chiều vào mạch điện . - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng . - 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm . - 1 bộ TN phát hiện dòng điện xcay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song song ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm . HS: C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi nào ? Khi nào không xuất hiện ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Mắc vônkế 1 chiều vào hai cực Pin kim vônkế quay - GV đặt câu hỏi : mắc vônkế 1 chiều vào nguồn điện lấy từ lưới điện trong nhà kim vônkế có quay không ? - Tại sao trường hợp thứ 2 kim vônkế không quay dù vẫn có dòng điện ? 2 dòng điện có giống nhau không ? dòng điện lấy từ mạng điện trong nhà có phải là dòng điện 1 chiều không ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về dòng điện xoay chiều NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG: 1.TN: (Sgk) C1:Đưa Nc lại gần,số đường sức từ tăng, đèn 1 sáng, Đưa Nc ra xa số đường sức từ giảm, đèn 2 sáng,như vậy dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đã đổi chiều. 2.Kết luận: Sgk 3.Dòng điện có chiều thay đổi luân phiên gọi là dòng điện xoay chiều II. CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU: 1) Cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín. 2)Cho cuộn dây quay trong từ trường. 3) Kết luận: (Sgk) III. VẬN DỤNG C4: Khi quay đúng 1 lần, Số đường sức từ xuyên qua cuộn dây tăng ,giảm 1 lần, nửa vòng đầu dòng điện có chiều làm cho đèn 1 sáng, nửa vòng tiếp theo dòng điện có chiều ngược lại làm đèn 2 sáng * Hoạt động 1 : Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều . -Gv: Khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S biến đổi như thế nào ? - Chiều của dòng điện cảm ứng có đặc điểm gì ? - Hướng dẫn HS làm TN. Gọi 1 HS trình bày lập luận rút ra dự đoán ? - Làm TN theo nhóm như ở hình 33.1 SGK . - Hướng dẫn HS làm TN, chú ý động tác đưa nam châm vào ống dây, rút nam châm ra nhanh và dứt khoát . - Có phải mắc đèn LED vào nguồn điện là nó sẽ phát sáng hay không ? - Vì sao lại dùng 2 đèn LED mắc ssong ngược chiều ? - Thảo luận nhóm, rút ra kết luận, chỉ rõ khi nào dòng điện cảm ứng đổi chiều . * Hoạt động2:Tìm hiểu kn về dòngđiệnxoay chiều - Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào ? - Cá nhân Hs đọc mục 3 và trả lời câu hỏi của GV . * Hoạt động 4 : Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều . - Tiến hành TN như hình 33.2 SGK . Yêu cầu Hs thảo luận nêu dự đoán trước khi cho Hs làm TN - GV biểu diễn TN như hình 33.3 SGK . Gọi 1 số HS trình bày điều quan sát được ? - Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì ? - TN có phù hợp với dự đoán không ? Rút ra KL chung:Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều? * Hoạt động 5 : Vận dụng kết luận trong bài để tìm xem có trường hợp nào cho nam châm quay trước 1 cuộn dây dẫn kín mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều . - Hướng dẫn HS thao tác cầm nam châm quay quanh những trục khác nhau xem có trường hợp nào số đường từ qua S không luân phiên tăng giảm không ? - Thảo luận chung ở lớp . Hs thực hiện C4 D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định 1 hoặc 2 HS đọc và nêu lên các kiến thức cần nhớ của bài, nêu một số câu hỏi cuối bài để HS trả lời: - Trường hợp nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều ? - Vì sao khi cho cuộn dây quay trong từ trường thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” . Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết”Làm BT bài33 Bài sắp học: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 34 SGK: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU: cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của MPĐ xoay chiều? E.KIỂM TRA: Ngày soạn:12-01-2008 : Tiết 38 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Nhận biết được hai bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato . - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều . *Về KN: - Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục . *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: Mô hình máy phát điện xoay chiều . HS: C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là dòng điện xoay chiều? - Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong các bài trước chúng ta đã biết nhiều cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Dòng điện ta dùng trong nhà là do các nhà máy điện tạo ra, dòng điện dùng để thắp sáng đèn xe đạp là do đinamô tạo ra . - Vậy đinamô và máy phát điện trong các nhà máy có gì giống nhau, khác nhau ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Quan sát: H34.2: NC quay, cuộn dây đứng yên. H34.1:Cuộn dây quay, NC đứng yên.Loại này còn có thêm bộ góp điện để đưa dòng điện ra mạch ngoài 2.Kết luận:Các máy phát điện đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG KĨ THUẬT 1. Đặc tính kĩ thuật:Sgk 2. Cách làm quay máy phát điện:Sgk III. VẬN DỤNG C3:-Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận này quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây. -Khác nhau:Đinamô xe đạp có kích thước và công suất nhỏ hơn rất nhiều. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận chính của các máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện . - Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và 34.2 SGK . - Gọi 1 số HS quan sát máy phát điện thật và nêu lên các bộ phận chính , hoạt động của máy. -Hs: Quan sát 2 loại máy phát điện nhỏ trên bàn của GV và các hình 34.1, 34.2 SGK .Thảo luận chung ở nhóm và trả lời các câu hỏi: - Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ? - Trong máy phát điện loại nào cần phải có bộ góp điện ? - Bộ góp điện có tác dụng gì ? - Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính? - Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt ? - Trả lời C1, C2 . -Hs: Chỉ ra được 2 máy có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động lại giống nhau . - Rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động chung cho cả hai loại máy * Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kỹ thuật và trong sản xuất - Tự đọc SGK để tìm hiểu 1 số đặc điểm kỹ thuật : cường độ dòng điện, hiệu điện thế, tần số, kích thứơc , cách làm quay rôto của máy phát điện . HS thảo luận: - Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào ? stato là bộ phận nào ? - Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện ? - Tại sao máy phát ra dòng điện xoay chiều ? Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu bộ góp điện trong máy phát điện có cuộn dây quay * Hoạt động 4 : Vận dụng dựa vào những thông tin thu thập được trong bài học trả lời C3 . - Làm việc cá nhân . - HS thảo luận nhóm về cấu tạo của máy . - Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ phận của đinamô xe đạp với các bộ phận tương ứng của máy phát điện trong kỹ thuật , các thông số kỹ thuật tương ứng . - Yêu cầu 1 vài HS nêu lên những đặc điểm kỹ thuật của máy ? - Thảo luận chung cả lớp . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định HS trả lời một số câu hỏi : - Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào ? stato là bộ phận nào ? - Rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động chung cho cả hai loại máy 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” . Tự trả lời các câu hỏi vào vở BT . Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Bài sắp học: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 35 SGK: Tác dụng của dòng điện xoay chiều có gì khác so với dòng điện một chiều? E.KIỂM TRA: Ngày soạn: 18 -01 -2008 : Tiết 39 BÀI 35 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt ,quang ,từ của dòng điện xoay chiều . - Nhận biết được ký hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều . *Về KN: - Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều . *Về TĐ: Có ý thức tìm hiểu về các hiện tượng xảy ra xung quanh. B.CHUẨN BỊ: GV: (Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs) - 1 nam châm điện . - 8 sợi dây nối . - 1 nam châm vĩnh cửu . - 1 nguồn điện 1 chiều . - 1 nguồn điện xoay chiều . - 1 ampe kế xoay chiều . - 1 vôn kế xoay chiều . - 1 bóng đèn 3V có đuôi . - 1 công tắc . HS: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 35 SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?; có mấy loại máy phát điện xoay chiều ? Kt sự chuẩn bị ở nhà của Hs 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong các bài trước ta đã biết một số tính chất của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều,hãy nêu lên những tác dụng giống nhau và khác nhau của hai dòng điện đó.( Hs trả lời ) - GV đặt vấn đề: Dòng điện xoay chiều luôn đổi chiều. Vậy có tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện không ? Khi dòng điện đổi chiều thì các tác dụng đó có gì thay đổi ? NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I. TÁC DỤNG CỦA DĐ XOAY CHIỀU Tác dụng nhiệt:bóng đèn nóng sáng Tác dụng quang:đèn sáng Tác dụngtừ:đinh sắt bị hút II.TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1.Thí nghiệm:Sgk C2:H35.2: lúc đầu NC bị NCĐ hút, khi đổi chiều dòng điện NC bị NCĐ đẩy ra. H35.3: Do dòng điện luân phiên đổi chiều nên cực tính của NCĐ cũng luân phiên đổi, nên cực N của NC bị hút, đẩy liên tục 2. Kết luận : Sgk III. ĐO CĐDĐ VÀ HĐT CỦA MẠCH ĐIỆN XC 1. Quan sát GV làm TN: 2. Kết luận : Sgk VI. VẬN DỤNG: C3: Đèn sáng như nhau vì cùng HĐT C4:Từ trường của NCĐ là từ trường biến đổi , số đường sức từ xuyên qua cuộn dây B liên tục biến thiên, nên trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng *Hoạt động1 :Tìm hiểu những tác dụng của dđ xoay chiều - GV lần lượt biểu diễn 3 TN ở hình 35.1 SGK . Yêu cầu HS quan sát và nêu rõ mỗi TN chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? Hs: Quan sát GV làm 3 TN ở hình 35.1 SGK trả lời câu hỏi của GV - Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý không ? Hs Nêu lên những thông tin biết được về hiện tượng điện giật -GV thông báo: Dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng sinh lý , Dòng điện xoay chiều thường có HĐT 220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây nguy hiểm chết người * Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng từ của dđ xoay chiều - Hãy bố trí 1 TN để chứng tỏ khi dòng điện đổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều ? ( yêu cầu HS xem hình 35.2 SGK và nêu lên cách làm ) . - Làm việc theo nhóm . Tự đề xuất phương án TN hoặc làm theo gợi ý của GV . - Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên 1 cực của nam châm cũng đổi chiều. Vậy hiện tượng gì xảy ra với nam châm khi ta cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây như hình 35.3 SGK. Hãy dự đoán và làm TN kiểm tra ? - Rút ra KL về sự phụ thuộc của lực từ vào chiều dòng điện . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều . -Gv: Có thể dùng ampe kế và vôn kế 1 chiều để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều được không ? Nếu dùng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với kim của các dụng đo? - Biểu diễn TN yêu cầu HS quan sát . - GV giới thiệu 1 loại vôn kế khác có ký hiệu AC ( ký hiệu của dòng điện xoay chiều ) , trên vôn kế không có chốt + và - - Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc vôn kế vào hai chốt lấy điện xoay chiều 6V . - Sau đó đổi chỗ 2 chốt lấy điện thì kim của điện kế có quay ngược lại không ? số chỉ là bao nhiêu ? -Hỏi thêm: Cách mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện có gì khác với cách mắc ampe kế, vôn kế 1chiều ? - HS trả lời câu hỏi của GV . Nêu dự đoán. Rút ra kết luận về cách nhận biết vôn kế , ampe kế xoay chiều và cách mắc chúng vào mạch điện . -Đặt vấn đề: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi . Vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào ? - GV thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng như trong SGK. * Hoạt động 4 : Vận dụng - Trả lời C3 .C4 D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: nêu một số câu hỏi chỉ định từng HS trả lời: - Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào ? trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện ? - Vôn kế và ampe kế xoay chiều có ký hiệu thế nào ? mắc vào mạch điện như thế nào ? 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ”. Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 35 Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 36 SGK .Ôn lại công thức tính P toả nhiệt của dòng điện E.KIỂM TRA: Ngày soạn: 19-01 -2008 : Tiết 40 BÀI 36 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây . *Về KN: - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện . *Về TĐ: Có ý thứctiết kiệm điện . Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: (Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs) HS: HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 35 SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ?Kt sự chuẩn bị ở nhà của Hs 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Để vận chuyển điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ người ta dùng phương tiện gì ? - Ở mỗi khu phố , xã đều có 1 trạm phân phối điện gọi là trạm biến thế . Dòng điện đưa vào trạm biến thế có HĐT hàng chục nghìn vôn . Vì sao điện dùng trong nhà chỉ cần 220V mà điện truyền đến trạm biến thế lại cao đến hàng chục nghìn vôn ? làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm chết người . Vậy có được lợi gì không ? NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I. SỰ HAO PHÍ ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN 1.Tính hao phí điện năng trên đường dây tải điện Công suất hao phí do toả nhiệt: Php = 2.Cách làm giảm hao phí: C1:Có hai cách : giảm điện trở đường dây , tăng HĐT khi truyền tải điện C2: Biết R =r r và l không đổi, vậy muốn giảm R thì phải tăng S, tức là tăng tiết diện dây dẫn, dây sẽ to, nặng và đắt tiền, hệ thống cột phải lớn. Tổn phí này còn lớn hơn nhiều lần giá trị điện năng hao phí. C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (Php tỉ lệ nghịch với U2 ), phải có máy tăng HĐT * Kết luận: Sgk II. VẬN DỤNG: C4:Khi HĐT tăng 5 lần, công suất hao phí giảm 25 lần. C5:như KL trên * Hoạt động 1 : Phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện . Lập công thức tính công suất hao phí khi truyền tải một công suất điện bằng 1 đường dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây 1 HĐT U . - Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có thuận tiện gì hơn so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ năng lượng khác như than đá, dầu lửa. - Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không ? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày quá trình lập luận để tìm công thức tính công suất hao phí . - Cho HS thảo luận chung cả lớp để xây dựng được công thức cần có . - HS thảo luận để tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí và P, U , R * Hoạt động 2 : Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất . - Hãy dựa vào công thức điện trở để tìm xem muốn giảm điện trở cuả dây dẫn thì phải làm gì? Và làm như thế có khó khăn gì ? - So sánh hai cách làm giảm hao phí điện năng xem cách nào có thể làm giảm được nhiều hơn ? - Muốn làm tăng HĐT U ở hai đầu đường dây tải thì ta phải giải quyết tiếp vấn đề gì ? - Trả lời C1, C2, C3 . - HS thảo luận và rút ra kết luận : lựa chọn cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện . * Hoạt động 3 : Vận dụng công thức tính điện năng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện để xét cụ thể lợi ích của việc tăng HĐT . - Lần lượt tổ chức cho HS trả lời từng câu C4, C5 . - Thảo luận chung cả lớp bổ sung những thiếu sót . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định 1 hoặc 2 HS đọc và nêu lên các kiến thức cần nhớ của bài, nêu một số câu hỏi cuối bài để HS trả lời: - Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? - Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện . - Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đưoừng dây tải điện ? vì sao ? 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ”. Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 36 SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 37 SGK:Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế Ôn lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín E.KIỂM TRA:

File đính kèm:

  • docL37-40.doc