Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 4 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp (tiếp)

MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.

-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.

-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 4 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:........................ Ngày giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... TiÕt 4 Bµi 4: §o¹n m¹ch nèi tiÕp I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học. -Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. -Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng : -Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế. -Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm. -Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic. 3/ Thái độ : -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. -Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đối với mỗi nhóm HS: -3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. -Nguồn điện một chiều 6V. -1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V. -1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối. III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Lớp 9A............. ; Lớp 9B............. 2. Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra ) 3.Bài mới : Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không? * Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới ( 5’) -Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? -Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? I . CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP: 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 : Đ1nt Đ2: I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) * Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp ( 7’) GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 và Ampe kế được mắc ntn trong mạch điện? -GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. -Hướng dẫn , gợi ý HS hoàn thành C2. 2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Hình 4.1: R1nt R2nt (A) + - A B K R1 R2 A I1= I2 =I (1) U1+U2=U (2) C2: Tóm tắt: R1nt R2 C/m: Cách 1: . Vì (đccm) Cách 2: hay (3) * Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc ntn? ( 20’) 1. Yêu cầu hs đọc sgk mục 1 phần II rồi trả lời câu hỏi: Thế nào là một điện trở tương đương của một đoạn mạch. 2. Hướng dẫn hs dựa vào bt (1), (2) và hệ thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày cách làm. *Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết→để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra. -Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4). -Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. -Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì? -GV thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. -GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP: 1.Điện trở tương đương.( SGK ) Cá nhân đọc SGK tìm hiểu khái niệm Rtđ và ghi vở 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. C3:Dưới sự hướng dẫn của GV cá nhân tự rút ra công thức tính Rtđ. Tóm tắt: R1nt R2 C/m: Rtđ=R1+R2 Giải: Vì R1nt R2 nên: UAB=U1+U2→IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà IAB=I1=I2→Rtđ=R1+R2 (đccm) (4). 3.Thí nghiệm kiểm tra. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1, trong đó: -Lần 1: Mắc R1=6Ω; R2=10Ω vào U=6V, đọc I1. -Lần 2: Mắc R3=16Ω vào U=6V, đọc I2. So sánh I1 và I2. 4. Kết luận: R1nt R2 có Rtđ=R1+R2 * Hoạt động 4 : Vận dụng ( 10’) -Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4. Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. -Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5. -Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2+R3→Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. -Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. C4:... C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12=R1+R2=20Ω+20Ω=40Ω Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC=R12+R3= 40Ω+20Ω=60Ω Nhận xét : RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. 4. Củng cố ( 3’): - Nhắc lại cách công thức đã học trong bài và GV thông báo phần “ có ...” 5. Dăn dò : - Ôn lại bài và làm bài tập ở SGK IV. MỘT SỐ LƯU Ý

File đính kèm:

  • docT4.doc