Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 46: Thấu kính hội tụ (tiếp theo)

MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận dạng được TK hội tụ

- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia song song với trục chính) qua TK hội tụ

- Vận dụng kiến thức đã học để giải BT đơn giản về TK hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế

 

doc54 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 46: Thấu kính hội tụ (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/02/2010 Ngày giảng: 06/02/2010 Tiết 46: thấu kính hội tụ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận dạng được TK hội tụ - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia song song với trục chính) qua TK hội tụ - Vận dụng kiến thức đã học để giải BT đơn giản về TK hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế 2. Kỹ năng: - Biết làm TN dựa trên các YC của kiến thức trong SGK từ đó tìm ra đặc điểm của TK hội tụ 3. Thái độ : - Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh: SGK; Mỗi nhóm: 1 TK hội tụ có tiêu cự khoảng 10 - 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng để quan sát đương truuyền của tia sáng; 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song III. Phương pháp - DH tích cực - DH hợp tác IV. Tổ chức giờ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra, đặt vấn đề (5 phút) - Mục tiêu: Giới thiệu chương, đặt vấn đề vào bài - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: - Gọi 2 HS lên trả bài HS1: Hãy nêu QH giữa góc tới và góc khúc xạ So sánh góc tới và góc khúc xạ khi AS đi từ MT không khí sang MT nước và ngược lại, từ đó nêu NX HS2: Làm BT 40 - 41.1 Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật * ĐVĐ: Như SGK HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của TK hội tụ (15 phút) - Mục tiêu: Nhận dạng được TK hội tụ - Đồ dùng dạy học: SGK; 1 TK hội tụ có tiêu cự khoảng 10 - 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng để quan sát đương truuyền của tia sáng; 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song - Cách tiến hành: B1: Làm việc chung cả lớp - YC HS đọc mục 1 ? Nêu cách bố trí TN + GVNX chốt lại cách làm B2: HĐ nhóm - YC HS tiến hành TN theo nhóm + Gọi một số nhóm báo cáo KQ, thảo luận - YC đại diện một vài nhóm TL C1 + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai - GV hướng dẫn HS vẽ lại kết quả TN B3: HĐ cá nhân - YC HS đọc thông báo SGK và gọi một HS TL C2 + Gọi một số HS NX, sửa sai + GVNX và mô tả câu TL bằng các kí hiệu B4: Làm việc chung cả lớp - Thông báo TK vừa làm TN là TK hội tụ, YC HS quan sát TK hội tụ của nhóm mình B5: HĐ cá nhân - YC HS HĐ cá nhân TL C3 + Gọi một HS TL + Gọi một số HS NX, GVNX, sửa sai B6: Làm việc chung cả lớp - Thông báo TK được làm bằng vật liệu trong suốt (thương là thuỷ tinh hoặc nhựa) - Treo BP H42.3 + Thông báo tiết diện mặt cắt ngang của một số TK hội tụ + HD HS cách BD TK hội tụ I. Đặc điểm của TK hội tụ 1. Thí nghiệm: SGK - 111 C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi TK là chùm hội tụ Hình vẽ: C2: SI là tia tới IK là tia ló 2. Hình dạng của TK hội tụ C3: Phần rìa của TK hội tụ mỏng hơn phần giữa HĐ2: Tìm hiểu các KN trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TK hội tụ (15 phút) - Mục tiêu: Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia song song với trục chính) qua TK hội tụ - Đồ dùng dạy học: SGK; 1 TK hội tụ có tiêu cự khoảng 10 - 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng để quan sát đương truuyền của tia sáng; 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song - Cách tiến hành: B1: HĐ nhóm - YC HS đọc mục 1 - YC HS HĐ nhóm thực hiện lại TN như H42.2 thảo luận nhóm TL C4 + Gọi một số HS đại diện TL C4 + Gọi một số nhóm khác NX, GVNX sửa sai B2: Làm việc chung cả lớp - YC HS tìm cách kiểm tra dự đoán (có thể dùng thước thẳng) - Thông báo KN trục chính - Thông báo KN quang tâm. GV làm TN. Khi chiếu tia sáng bất kì qua quang tâm thì nó tiếp tục truyền thẳng, không đổi hướng B3: HĐ nhóm - YC HS HĐ nhóm tiến hành lại TN ở H42.2 theo hướng dẫn ở C5, C6 - YC HS HĐ cá nhân TL C5, C6 + Gọi 2 HS đại diện TL + Gọi một số HS NX, GVNX, sửa sai B4: Làm việc chung cả lớp - YC HS đọc phần thông báo trong SGK ? Tiêu điểm của TK là gì ? Mỗi TK có mấy tiêu điểm ? Vị trí của chúng có đặc điểm gì + Gọi một số HS NX, GVNX, chuẩn lại kiến thức về tiêu điểm - Thông báo KN tiêu cự - GV làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm YC HS quan sát được nếu cho tia tới đi qua tiêu điểm của TK thì thâúy tia ló song song với trục chúnh II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TK hội tụ 1. Trục chính: SGK - 114 C4: Trong ba tia sáng tới TK, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng kiểm tra đường truyền của tia sáng đó 2. Quang tâm: SGK - 114 3. Tiêu điểm: SGK - 115 C5. Điểm hội tụ F của chùm tia tới song song với trục chính của TK, nằm trên trục chính Biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong TN như hình vẽ C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại một điểm trên trục chính 4. Tiêu cự: SGK - 115 HĐ3: Củng cố, vận dụng và HDVN (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải BT đơn giản về TK hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: B1: Làm việc chung cả lớp ? Nêu các cách nhận biết TK hội tụ ? Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua TK hội tụ + Gọi một số HS NX, GVNX chuẩn lại kiến thức + Gọi một số HS đọc ghi nhớ SGK B2: HĐ cá nhân - YC HS HĐ cá nhân TL C7, C8 + Gọi 2 HS TL + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai * HDVN: Học ghi nhớ, đọc CTECB Đọc trước bài 43 * Ghi nhớ: SGK - 115 III. Vận dụng C7: Đường truyền của ba tia sáng đã được vẽ trên hình C8: TK hội tụ là TK có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia sấng tới song song với trục chúnh của TK hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của TK Ngày soạn: 20/02/2010 Ngày giảng: 22/02/2010 Tiết 47: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được trong TH nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này - Dùng các tia sáng đặc biết dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK HT bằng thực nghiệm - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng 3. Thái độ : - Phát huy được sự say mê khoa học II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh: SGK; Mỗi nhóm: 1 TK hội tụ có tiêu cự khoảng 10 - 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 bao diêm III. Phương pháp - DH tích cực - DH hợp tác IV. Tổ chức giờ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra, đặt vấn đề (5 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: - Gọi 2 HS lên trả bài HS1: Nêu cách nhận biết TKHT HS2: Kể tên và BD trên hình vẽ, đường truyền của ba tia sáng đi qua TKHT mà em đã học * ĐVĐ: Hình ảnh của dòng chữ ta quan sát đựoc qua TKHT: H43.1 SGK là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi TKHT. ảnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi TKHT ngược chiều với vật không? Cần bố trí TN ntn để tìm hiểu vấn đề trên HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi TK hội tụ (15 phút) - Mục tiêu: Nêu được trong TH nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này; Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng; Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK HT bằng thực nghiệm - Đồ dùng dạy học: SGK; BP; 1 TK hội tụ có tiêu cự khoảng 10 - 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 bao diêm - Cách tiến hành: - HD HS HĐ nhóm làm TN như H43.2 a, Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự Thực hiện các YC của C1, C2 + Gọi đại diện một số nhóm TL C1, C2 + Gọi một số HS NX, GVNX, sửa sai - YC các nhóm ghi đặc điểm của ảnh vào dòng 1,2,3 của bảng 1 b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự. Thảo luận nhóm để TL C3 + Gọi một số HS đại diện TL C3 + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai - YC các nhóm ghi các NX về đặc điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1 SGK - YC các nhóm treo bảng và báo cáo KQ I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TK hội tụ 1. Thí nghiệm: SGK - 116 a, Đặt vật ở ngoài khoảng tiêu cự C1: ảnh thật ngược chiều vật C2: Dịch vật vào gần TK hơn, vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn đó là ảnh thật, ngược chiều với vật b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát TK. Từ từ dịch chuyển màn ra xa TK, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn 2. Hãy ghi các NX ở trên vào bảng 1 KQ quan sát Lần TN Khoảng cách từ vật đến TK (d) Đặc điểm của ảnh Thật hay ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? Lớn hơn hay nhỏ hơn vật? 1 Vật ở rất xa TK thật Ngược chiều nhỏ hơn vật 2 d>2f thật Ngược chiều nhỏ hơn vật 3 f<d<2f thật Ngược chiều lớn hơn vật 4 d<f ảo cùng chiều vật lớn hơn vật + YC HS thảo luận chung để đưa ra bảng chính xác + GVNX chốt lại KT - GV thông báo: Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính, ở rất xa TK..Cho ảnh cũng vuông góc với trục chính HĐ2: Dựng ảnh của một vật tạo bởi TK hội tụ (15 phút) - Mục tiêu: Dùng các tia sáng đặc biết dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT - Đồ dùng dạy học: SGK. BP, thước kẻ - Cách tiến hành: - YC HS đọc mục 1 ? Chùm tia tới phát ra từ S qua TK cho chùm tia lá đồng quy ở S/. S/ là gì của S ? Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S/ - GVNX và thông báo khái niệm điểm sáng - YC HS HĐ cá nhân thực hiện C4 + Gọi một HS lên bảng vẽ hình + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai - HD HS thực hiện C5 + Dựng ảnh B/ của điểm B + Hạ B/ A/ vuông góc với trục chính, A/ là ảnh của A và A/ B/ là ảnh của AB - YC HS thực hiện C5 vào vở N1,3 thực hiện với hình 43.4 a N2,4 thực hiện với hình 43.4 b + Gọi 2 HS lên thực hiện ở trên BP II. Cách dựng ảnh 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TK hội tụ C4: Hình vẽ 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TK HT C5: a, +Vật AB cách Tk một khoảng d=36cm thì ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật b, + Vật AB cách Tk một khoảng d=8cm thì ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật HĐ3: Củng cố, vận dụng và HDVN (10 phút) - Mục tiêu: củng cố, vận dụng, hướng dẫn về nhà - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: ? Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT ? Nêu cách dựng ảnh của một vật qua TKHT - Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK - 118 - YC HS HĐ cá nhân TL C6, C7 + Gọi 1 HS làm 1 ý của C6 + Gọi một số HS NX, GVNX, sửa sai YCVN tương tự làm ý còn lại của C6 + Gọi 1 HS TL miệng câu C7 (Từ từ dịch chuyển TK HT ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua TK cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của TK Tới một vị trí nào đó, ta lại nhình thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật, khi dòng chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của TK, và ảnh thật đó nằm trước mắt) + Gọi một số HS NX bổ sung, GVNX sửa sai * HDVN: Học ghi nhớ, đọc CTECB BVN: BT 42- 43 (SBT) Đọc trước bài 44 III. Vận dụng * Ghi nhớ: SGK - 115 C6: * H43.4 a Có ABF ~ OHF Vậy A/B/ = OH = 0,5 cm Có A/B/F/ ~ OIF Vậy A/O = OF/ + A/F/ = 12 + 6 = 18 (cm) Ngày soạn: 25/02/2010 Ngày giảng: 27/02/2010 Tiết 48: thấu kính Phân kì I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận dạng được TK phân kì - Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm và song song với trục chính) qua TKPK - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế cuộc sống 2. Kỹ năng: - Biết tiến hành TN bằng các PP như bài TKHT. Từ đó rút ra được đặc điểm của TKPK 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được TN II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh: SGK; Mỗi nhóm: 1 TK PK có tiêu cự khoảng 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng để quan sát đương truyền của tia sáng; 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song III. Phương pháp - DH tích cực - DH hợp tác IV. Tổ chức giờ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra, đặt vấn đề (8 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: - Gọi 3 HS lên trả bài HS1: Đối với TKHT thì khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo của vật? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng trước TKHT Chữa BT 42 - 43.1 HS2: Chữa BT 42- 43.2 HS3: Chữa BT 42 -43.5 * ĐVĐ: Như SGK HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của TK phân kì (12 phút) - Mục tiêu: Biết tiến hành TN bằng các PP như bài TKHT. Từ đó rút ra được đặc điểm của TKPK; Nhận dạng được TK phân kì - Đồ dùng dạy học: SGK; BP; 1 TK PK có tiêu cự khoảng 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng để quan sát đương truyền của tia sáng; 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song - Cách tiến hành: - YC HS đọc C1 + Gọi một HS TL C1 + Gọi một số HS NX, GVNX, bổ sung - Gọi một số HS TL miệng C2 + Gọi một số HS NX, GVNX, sửa sai - HD HS làm TN như H44.1 SGK để TL C3 + YC HS tiến hành TN theo nhóm + Gọi một số nhóm báo cáo KQ, thảo luận - YC đại diện một vài nhóm TL C3 + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai - Thông báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu TKPK I. Đặc điểm của TK phân kì 1. Quan sát và tìm cách nhận biết C1: Ba cách nhận biết TKHT trong phòng TN . Dùng tay nhận biết: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa . Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ khi nhìn trực tiếp . Dùng TKHT hứng AS mặt trời thấy chùm sáng đó hội tụ trên màn C2: TK PK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa 2. Thí nghiệm C3: Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm PK nên ta gọi TK là TK PK * Kí hiệu TKPK HĐ2: Tìm hiểu các KN trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TK phân kì (15 phút) - Mục tiêu: Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm và song song với trục chính) qua TKPK - Đồ dùng dạy học: SGK; BP; 1 TK PK có tiêu cự khoảng 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng để quan sát đương truyền của tia sáng; 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song - Cách tiến hành: - YC HS đọc mục C4 - YC HS HĐ nhóm thực hiện lại TN như H44.1 thảo luận nhóm TL C4 + Gọi một số HS đại diện TL C4 + Gọi một số nhóm khác NX, GVNX sửa sai - YC HS tìm cách kiểm tra dự đoán (có thể dùng thước thẳng) - YC HS đọc thông báo trong SGK ? Trục chính của TKPK có đặc điểm gì + GVNX và nhắc lại KN trục chính - YC HS đọc phần thông báo về KN quang tâm trong SGK ? Quang tâm của một TK có đặc điểm gì + GVNX và chuẩn xác kiến thức - YC HS HĐ nhóm tiến hành lại TN ở H44.1 theo hướng dẫn ở C5 - YC HS HĐ cá nhân TL C5, C6 + Gọi 1 HS đại diện TL C5 + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai - Gọi một HS lên bảng làm C6 + Gọi một số HSNX, GVNX sửa sai - YC HS đọc phần thông báo trong SGK ? Tiêu điểm của TKPK được XĐ ntn ? Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của TKHT + Gọi một số HS NX, GVNX, chuẩn lại kiến thức về tiêu điểm - YC HS đọc phần thông báo ? Tiêu cự của TK là gì + Gọi một số HS NX, GVNX, chuẩn KT II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TK PK 1. Trục chính: SGK - 120 C4: Trong ba tia sáng tới TK, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng kiểm tra đường truyền của tia sáng đó 2. Quang tâm: SGK - 120 3. Tiêu điểm: SGK - 120 C5: Nếu kéo dài chùm tia ló ở TKPK thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó C6 4. Tiêu cự: SGK - 120 HĐ3: Củng cố, vận dụng và HDVN (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế cuộc sống - Đồ dùng dạy học: SGK; thước kẻ; BP - Cách tiến hành: - Gọi một số HS đọc ghi nhớ SGK - 120 - YC HS HĐ cá nhân TL C7, C8, C9 + Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình C7 vào BP + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai + Gọi 2 HS TL miệng C8, C9 + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai * HDVN: Học ghi nhớ, đọc CTECB Đọc trước bài 45 III. Vận dụng * Ghi nhớ: SGK - 120 C7: Hình vẽ C8: Kính cận là TK PK. Có thể nhận biết bằng một trong 2 cách sau . Phần rìa của TK dày hơn phần giữa . Đặt TK này dần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó C9: TKPK có những điểm khác TKHT . Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa . Chùm sáng tới song song với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló PK . Đặt TK này dần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó Ngày soạn: 27/02/2010 Ngày giảng: 01/03/2010 Tiết 49: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT - Dùng 2 tia sáng đặc biết dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK PK bằng thực nghiệm - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được TN - Phát huy được sự say mê khoa học II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh: SGK; BP Mỗi nhóm: 1 TK PK có tiêu cự khoảng 10 - 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 bao diêm III. Phương pháp - DH tích cực - DH hợp tác IV. Tổ chức giờ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra, đặt vấn đề (5 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: - Gọi 2 HS lên trả bài HS1: Nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK mà em đã học. Biểu diễn trên hình vẽ các tia sáng đó HS2: Chữa BT 44 - 45.3 * ĐVĐ: bạn Đông bị cận thị nặng nếu Đông vỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính? HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi TKPK (10 phút) - Mục tiêu: Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo; Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK; Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK PK bằng thực nghiệm - Đồ dùng dạy học: SGK; BP; 1 TK PK có tiêu cự khoảng 10 - 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 bao diêm - Cách tiến hành: B1: Làm việc chung cả lớp ? Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK, cần có những dụng cụ gì ? nêu cách bố trí và tiến hành TN - Gọi HS đọc phần bố trí TN và câu C1, C2 + Gọi một số HS TL C1, C2 (mang tc dự đoán) + GV NX và hướng cho HS những phương án đúng B2: HĐ nhóm - YC HS HĐ nhóm làm TN để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật (C1) + Gọi một HS khẳng định lại câu Tl C1, C2 + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TK phân kì C1: Đặt vật ở một vị trí bất kì trước TKPK. đặt màn hứng ở sát TK. Từ từ đưa màn ra xa TK quan sát thấy ảnh không xuất hiện trên màn. Thay đổi vị trí của vật và cũng làm tương tự, ta vẫn được Kq như trên C2: Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi TKPK, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. ảnh của một vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật HĐ2: Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK (15 phút) - Mục tiêu: Dùng 2 tia sáng đặc biết dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK - Đồ dùng dạy học: SGK; BP; thước kẻ - Cách tiến hành: B1: Làm việc chung cả lớp - Gợi ý HS TL C3 ? Muốn dựng ảnh của một điểm sáng ta làm ntn ? Muốn dựng ảnh của một vật sáng ta làm ntn + Gọi một HS TL miệng C3 + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai - Gọi một HS lên bảng làm C4 (Vẽ hình ra BP) + Hướng dẫn HSTL ý thứ hai của C4 ? Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa TK thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI có thay đổi không ? ảnh B/ của điểm B là giao điểm cuả những tia nào + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai II. Cách dựng ảnh C3: Muốn dựng ảnh của một vật AB qua TKpk khi AB vg góc với trục chính, A nằm trên trục chính, ta làm như sau + Dựng ảnh B/ của điểm B qua TkPK, ảnh này là điểm đồng quy khi kéo dài chùm tia ló + Từ B/ hạ vg góc xuống trục chính của TK, cắt trục chính tại A/. a/ là ảnh của điểm A + A/B/ là ảnh của vật AB tạo bởi TKPK C4: Hình vẽ + Khi tịnh tiến AB luôn vương góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B/ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A/B/ luôn ở trong khoảng tiêu cự HĐ3: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT bằng cách vẽ hình (10 phút) - Mục tiêu: Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT - Đồ dùng dạy học: SGK; BP; thước kẻ - Cách tiến hành B1: HĐ cá nhân - YC HS HĐ cá nhân làm C5 + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện trên hai BP + Gọi một số HS NX, GVNX sửa sai III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các TK C5: Hình vẽ Đặt vật trong khoảng tiêu cự + ảnh của vật AB tạo bởi TKHT lớn hơn vật + ảnh của vật AB tạo bởi TKPK nhỏ hơn vật HĐ4: Củng cố, vận dụng và HDVN (5 phút) - Mục tiêu: Củng cố, vận dụng, hướng dẫn về nhà - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: B1: Làm việc chung cả lớp ? Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK ? Nêu cách dựng ảnh của một vật qua TKPK - Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK - 123 B2: HĐ cá nhân - YC HS HĐ cá nhân TL C6 + Gọi 1 HS TL miệng C6 + Gọi một số HS NX, GVNX, sửa sai - HD HS làm C7 (giao về nhà) + Xét hai cặp tam giác đồng dạng + Trong từng TH, tính tỉ số - Gọi một số HS TL miệng C8 (Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính, vì kính của bạn là TKPK. Khi nhin mắt bạn qua TKPK, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính + Gọi một số HS NX bổ sung, GVNX sửa sai B3: Làm việc chung cả lớp * HDVN: Học ghi nhớ, đọc CTECB BVN: BT 44- 45 (SBT) Đọc trước bài 46 Kẻ sẵn BCTH theo mẫu IV. Vận dụng * Ghi nhớ: SGK - 123 C6: ảnh ảo ở TK hội tụ và phân kì + Giống nhau: Cùng chiều với vật + Khác nhau: . Đối với TKHT thì ảnh lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật . Đối với TKPK thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật => Nhận biết nhanh TKHT, TKPK: Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách, nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT. Ngược lại, nếu nhìn thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, nhở hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là TKPK C7: C8: Đeo kính cận (TKPK) khi bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt to hơn khi đang đeo kính Ngày soạn: 04/03/2010 Ngày giảng: 06/03/2010 Tiết 50: Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT - Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết vào TH - Rèn kĩ năng đo đạc chính xác, tính toán hợp lí 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được TN II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh: SGK; Mỗi nhóm: 1 TK HT có tiêu cự cần đo; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 bao diêm, 1 vật sáng có chữ L, hoặc chữ F khoét trên màn chắn sáng III. Phương pháp - DH tích cực - DH hợp tác IV. Tổ chức giờ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (13 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của học sinh - Đồ dùng dạy học: SGK - Cách tiến hành: - Kiểm tra báo cáo TN của mỗi HS + Mỗi nhóm kiểm tra một bản, GV sửa những chỗ HS còn thiếu sót + Gọi một số HS TL miệng các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu BCTH (1. Trả lời câu hỏi a, Hình vẽ b, c, Ta có BI = AO = 2f = 2OF/ => OF là đường TB của B/BI => OB = OB/ và ABO = A/B/O Ta có AB = A/B/ , AO = A/ O = 2f Hay d = d/ = 2f d, Công thức tính tiêu cự của TK f = e, - Đặt TK ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ảnh sát gần và cách đều TK - Dịch vật và màn ra xa dần TK những khoảng bằng nhau cho tới khi thu được ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kích thước bằng vật - Đo KC L từ vật tới màn và tính tiêu cự theo CT f = ) + Gọi một số HS NX , GVNX sửa sai HĐ2: Thực hành đo tiêu cự của TK (20 phút) - Mục tiêu: Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT; Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên; Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết vào TH; Rèn kĩ năng đo đạc chính xác, tính toán hợp lí - Đồ dùng dạy học: SGK; BP; 1 TK HT có tiêu cự cần đo; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 bao diêm, 1 vật sáng có chữ L, hoặc chữ F khoét trên màn chắn sáng - Cách tiến hành: - YC HS đọc phần chuẩn bị dụng cụ - Riêng phần lí thuyết đã được đưa vào phần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nên chỉ YC HS đọc lại phần này - YC HS đọc phần lắp ráp TN - Tương tự với phần tiến hành TN GV nêu các công việc cơ bản cần thực hiện (Treo BP) +Nêu ra các lưu ý khi tiến hành TN . Lúc đầu đặt TK ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ở khá gần TK, cách đều TK. Cần đo các KC này để đảm bảo d0 = . Xê dịch đồng thời vật và màn những KC lớn bằng nhau (5cm) ra xa dần TK để luôn đảm bảo d = d/ . Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch chuyển vật và màn những khoảng nhỏ bằng nhau cho thới khi thu được ảnh rõ nét cao bằng vật. Kiểm tra điều này bằng cách đo chiều cao h/ của ảnh để so sánh với chiều cao h của vật: h = h/ I. Chuẩn bị 1. Dụng cụ: SGK - 124 2. Lí thuyết: SGK - 124 3. Chuẩn bị sẵn BCTH theo mẫu đã cho ở cuối bài II. Nội dung thực hành 1. Lắp ráp TN 2.Tiến hành TN a, Đo chiều cao cuả vật b, Điều chỉnh để vật và màn cách TK những khoảng bằng nhau và cho ảnh

File đính kèm:

  • doctiet 46 - 60.doc