Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 55: Mắt cận và mắt lão (tiếp)

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 -Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn dược các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.

-Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là đeo TKHT.

-Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.

-Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 55: Mắt cận và mắt lão (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:........................ Ngµy giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... TiÕt55 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn dược các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK. -Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là đeo TKHT. -Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. -Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt. 2.Kĩ năng: -Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt. 3. Thái độ: Cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG: HS tự chuẩn bị: 1 kính cận, 1 kính lão. C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * æn ®Þnh tæ chøc líp: + líp 9A cã mÆt :........................ + líp 9B cã mÆt :........................ *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút) -Em hãy so sánh ảnh ảo của TKPK và ảnh ảo của TKHT? -ĐVĐ: Như SGK. -TKPK cho ảnh ảo nằm trong tiêu cự (gần thấu kính). -TKHT cho ảnh ảo nằm ngoài tiêu cự ( xa thấu kính). *H. Đ.2: TÌM HIỂU BIỂU HIỆN CỦA MẮT CẬN THỊ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC (20 phút) I. MẮT CẬN: -Vận dụng vốn hiểu biết sẵn có hàng ngày để trả lời C1. -Vận dụng kết quả của C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2. -Vận dụng kiến thức về nhận dạng TKPK để làm C3. -Yêu cầu HS đọc C4-Trả lời câu hỏi: +Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào? +Nếu đeo kính, mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao? -Kính cận là loại TK gì? -Người đeo kính cận với mục đích gì? -Kính cận thích hợp với mắt là phải có F như thế nào? 1.Những biểu hiện của tật cận thị. C1:-Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. -Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. -Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường. C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. 2.Cách khắc phục tật cận thị. C3: - PP1: Bằng hình học thấy giữa mỏng hơn rìa. -PP2: Kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không. A B F, Cv A’ B’ O I C4: Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính cận. +Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn diểm cực viễn CV của mắt. +Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A/B/ của AB thì A/B/ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV. *H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ TẬT MẮT LÃO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC (15 phút) II.MẮT LÃO. -Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi: +Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào? +Cc so với mắt bình thường như thế nào? -Ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt? -Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? -HS rút ra kết luận về cách khắc phục tật mắt lão. 1.Những đặc điểm của mắt lão. -Mắt lão thường gặp ở người già. -Sự điều tiết mắt kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. -Cc xa hơn Cc của người bình thường. 2. Cách khắc phục tật mắt lão. C5: -PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa. - PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. -Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa mắt. C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão. A’ B’ Cc F A B O I +Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt. +Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Kết luận: Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấy vật ở gần hơn Cc. *H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút) III.VẬN DỤNG: -Em hãy nêu cách kiểm tra kính cận hay kính lão. -HS kiểm tra Cv của bạn bị cận và bạn không bị cận. -Nhận xét: Biểu hiện của người cận thị, mắt lão, cách khắc phục. 1.Vận dụng. C7: C8: 2.Ghi nhớ: 4.H.D.V.N: Học phần ghi nhớ, giải thích cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. -Làm BT SBT. E.RÚT KINHNGHIỆM: Ngµy soạn:........................ Ngµy giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... Tiết 56: KÍNH LÚP. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được kính lúp dùng để làm gì? -Nêu đặc điểm của kính lúp. -Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. -Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ. 2.Kĩ năng: -Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết kiến thức trong đời sống qua bài kính lúp. 3.Thái độ: Nghiên cứu, chính xác. B. ĐỒ DÙNG: *Đối với mỗi nhóm HS: - 3 chiếc kính lúp có độ bội giác đã biết. C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * æn ®Þnh tæ chøc líp: + líp 9A cã mÆt :........................ + líp 9B cã mÆt :........................ *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TẠO TÌNH HUÓNG HỌC TẬP (5 phút) -Cho 1 TKHT, hãy dựng ảnh của vật khi f >d. Hãy nhận xét ảnh của vật. -Gọi HS TB lên dựng ảnh. ĐVĐ: Trong môn sinh học các em đã được quan sát các vật nhỏ bằng dụng cụ gì? Tại sao nhờ dụng cụ đó mà quan sát được các vật nhỏ như vậy. Bài này giúp các em giải quyết được thắc mắc đó. ` *H. Đ.2: TÌM HIỂU KÍNH LÚP (20 phút) I. KÍNH LÚP LÀ GÌ? -HS đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi: -Kính lúp là gì? Trong thực tế, em đã thấy dùng kính lúp trong trường hợp nào? -GV giải thích số bội giác là gì? -Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự như thế nào? -GV cho HS dùng một vài kính lúp có độ bội giác khác nhau để quan sát cùng một vật nhỏ-Rút ra nhận xét. -HS làm việc cá nhân C1 và C2. -HS rút ra kết luận: Kính lúp là gì? Có tác dụng như thế nào? Số bội giác G cho biết gì? Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn. -Số bội giác càng lớn cho ảnh càng lớn. -Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát càng lớn. -Giữa số bội giác và tiêu cự f của một kính lúp có hệ thức: C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng ngắn. C2: Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp là: Kết luận: -Kính lúp là TKHT. -Kính lúp dùng để quan sát vật nhỏ. -G cho biết ảnh thu được gấp bội lần so với khi không dùng kính lúp. *H. Đ.3: N/CỨU CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP (15 phút) II.CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm trên dụng cụ TN. -Yêu cầu HS trả lời C3, C4. -HS rút ra kết luận cách quan sát vật nhỏ qua thấu kính. C3 -Đẩy vật AB vào gần thấu kính, quan sát ảnh ảo của vật qua thấu kính. -Ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với vật. C4 -Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật đặt trong khoảng FO(d<f). Kết luận: Vật đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp cho thu được ảnh ảo lớn hơn vật. *H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (5 phút) -Hãy kể một số trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp. -Kính lúp là thấu kính loại gì? Có tiêu cự như thế nào? Được dùng để làm gì? -Để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí như thế nào so với kính? -Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp. -Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì? -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. H.D.V.N: -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập SBT. -Ôn tập từ bài 40-50. C5: Chữa đồng hồ, TN ở trường THCS, E. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT55.doc