Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 69: Ôn tập

 Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, nhờ lõi sắt non mà từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường biến đổi

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 69: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:........................ Ngµy giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... Tiết 69 ÔN TẬP A – LÝ THUYẾT CƠ BẢN n1: là số vòng dây của cuộn sơ cấp I – Máy biến thế : n2: là số vòng dây cuộn thứ cấp 1.Công thức máy biến thế : Trong đó U1 : là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U2 : là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp 2 .Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, nhờ lõi sắt non mà từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường biến đổi. 3- Ứng dụng của máy biến thế : Máy biến thế có thể thay đổi điện áp ( HĐT) một cách tuỳ ý, chính vì vậy mà máy biến thế được sử dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống và trong khoa học kĩ thuật. Đáng kể nhất là sử dụng máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn, trong trường hợp này máy biến thế làm giảm đến mức rất thấp sự hao phí điện năng. II - Truyền tải điện năng đi xa : 1.Công suất hao phí khi truyền tải điện PHP : là công suất HP do toả nhiệt trên dd PHP = trong đó Ã: là công suất điện cần truyền tải ( W ) R: là điện trở của đường dây tải điện ( W ) U: là HĐT giữa hai đầu đường dây 2 - Giảm hao phí điện năng khi truyền tải : Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao phí điện năng khi ta cần truyền tải một công suất điện à không đổi thì sẽ có các cách sau : a) Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết diện lớn ( R tỉ lệ nghịch với S ) Þ Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có khối lượng rất lớn Þ Trụ đỡ dây dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không được áp dụng. b) Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần. c) Trong thực tế, người ta tính toán để kết hợp một cách phù hợp cả hai phương án trên. III - Sự khúc xạ ánh sáng : N 1 – Định luật khúc xạ ánh sáng : S a) Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới ,tia khúc xạ nằm ở bên kia mặt phân cách giữa 2 môi trường Nước và KKhí b) Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại N’ K 2 - Một số lưu ý cần có : + Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới + Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới > 480 30’ thì không có tia khúc xạ từ nước vào không khí và khi đó xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. + Trong cả hai trường hợp, nếu góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. Tia sáng đi qua 2 môi trường mà không bị đổi hướng. 3 - Ảnh của một vật trong hịên tượng khúc xạ : a) Nhìn một vật trong nước từ không khí : Mắt Ta thấy vị trí của ảnh được đưa lên gần mặt phân cách hơn. Điều này rất cần KKhí lưu ý vì khi quan sát đáy của một hồ Nước nước trong bằng mắt ta sẽ thấy hồ rất nông, nếu không biết bơi mà nhào Vị trí ảnh xuống thì rất nguy hiểm. Vật b) Nhìn một vật ngoài không khí từ trong nước : Vị trí ảnh Vật Có một số loài cá ở châu phi sống dưới nước nhưng có biệt tài là bắn tia nước rất chính xác KKhí vào những con côn trùng đang dạo chơi trên Nước những cành cây gần mặt nước, khi lũ côn trùng rớt xuống nước thì Quả là rất tài. Mắt 4 – Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng a) Giống nhau + Đường truyền của tia sáng đều bị gãy khúc khi gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường. + Tia khúc xạ và tia phản xạ đều cùng nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. + Tia khúc xạ và tia phản xạ đều cùng nằm bên kia đường pháp tuyến tại điểm tới so với tia tới b) Khác nhau Hiện tượng phản xạ Hiện tượng khúc xạ Góc tới luôn bằng góc phản xạ Góc tới không bằng góc khúc xạ Tia sáng phản xạ bị hắt trở lại môi trường cũ Tia khúc xạ xuyên qua mặt phân cách và tiếp tục truyền thẳng trong môi trường thứ 2 Tia phản xạ nằm cùng phía với tia tới đối với mặt phân cách giữa 2 môi trường Tia khúc xạ và tia tới nằm 2 bên mặt phân cách giữa 2 môi trường IV - Thấu kính hội tụ - Phân Kỳ : 1 - Thấu kính - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính: Nội dung Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Cấu tạo: Là vật trong suốt giới hạn bởi 2 mặt cong hoặc 1 mặt cong và 1 mặt phẳng. - Phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Phần rìa dày hơn phần giữa. Trục chính (); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’. Các tia sáng đặc biệt: - Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền đi thẳng – không bị đổi hướng. - Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) - Chùm tia tới song song với trục chính cho tia ló hội tụ tại tiêu điểm F’. - Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm (F trước TK) - Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F. - Tia sáng đi qua tiêu điểm (F) cho tia ló song song với trục chính. -o- S O F F’ S O F F’ Cách dựng ảnh của vật AB đặt vuông góc vớitrục chínhcủaTK - Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt (tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính) dựng ảnh của điểm sáng giới hạn vật không nằm trên trục chính (dựng ảnh B’ của B), từ điểm ảnh B’ kẻ đường vuông góc với trục chính để xác định ảnh A’ của A. a) So sánh 2 loại thấu kính: b) So sánh đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính: Vị trí của vật Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Vậtở ngoài khoảng tiêu cự (d >f) - d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. - d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h) - 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Vật ở tiêu điểm: - Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính. (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) - Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn của vật. (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) Vật ở trong khoảng tiêu cự (d<f) - Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) 2 - Dụng cụ quang học: a) So sánh máy ảnh - mắt - kính lúp: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10) Nội dung: Máy ảnh Mắt Kính lúp Công dụng: - Ghi lại hình ảnh của vật trên phim. Lưu nhanh hình ảnh của mọi vật xung quanh và truyền về não – nhìn Dùng để quan sát các vật nhỏ. (Vật cần quan sát đặt trong khoảng tiêu cự) Bộphậnchính: - Vật kính (TKHT) - Thể thuỷ tinh (TKHT) Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn - Phim - Màng lưới (võng mạc) Số bội giác G = 25/f: cho biết độ phóng đại. - Buồng tối Đặcđiểm ảnh: Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. Độ lớn của ảnh b) Sự điều tiết của mắt - Tật của mắt: vật ở xa vật ở gần Nhìn rõ mà không điều tiết: - Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv. - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn. - Điểm gần mắt nhất có thể nhìn rõ khi không điều tiết gọi là điểm cực cận Cc. - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận. Cách điều tiết, đặc điểm ảnh, tiêu cự. - Thể thuỷ tinh phải dẹp xuống để tiêu cự tăng lên để nhìn rõ vật. - Ảnh nhỏ khi vật càng xa. - Thể thuỷ tinh phải căng phồng lên để tiêu cự giảm xuống để nhìn rõ vật. - Ảnh lớn dần khi vật càng gần. Tật của mắt: - Mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần - Mắt lão (viễn thị) - Khoảng cực cận tăng hơn so với mắt thường. - Mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa - Mắt cận (cận thị) - Khoảng cực viễn ngắn hơn so với mắt thường. Cách khắc phục; - Đeo thấu kính hội tụ (có tiêu điểm trùng với điểm cực cận) để tạo ảnh ảo xa thấu kính hơn (ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận) Cc F F’ - Đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn) để tạo ảnh ảo gàn thấu kính hơn (ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn) Cv F (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) 3 - Ánh sáng trắng và ánh sáng màu: - Ánh sáng do mặt trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra ánh sáng trắng. - Có một số nguồn sáng màu như đèn led, lửa gas – hàn. - Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu. - Tấm lọc màu nào thì ít hấp thu ánh sáng màu đó, hấp thu nhiều ánh sáng màu khác. 4 - Sự phân tích ánh sáng trắng: - Có thể phân tích chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau, bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua lăng kính hoặc cho phản xạ trên mặt ghi đĩa CD. - Dùng tấm lọc màu để phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu (theo màu của tấm lọc) - Phân định chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau gồm 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. (3 màu cơ bản: đỏ -lục – lam) 5 - Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu: - Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truỳên đến mắt. - Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu. - Vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác. - Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 6 - Các tác dụng của ánh sáng: - Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên à tác dụng nhiệt của AS. - Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định của các sinh vật à tác dụng sinh học của AS. - Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời à tác dụng quang điện của AS. è Ánh sáng có năng lượng, năng lượng đó có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. B – BÀI TẬP LUYỆN TẬP : I - Một số bài tập tham khảo : Bài 1 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 1cm.Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp: Bài làm : AB= 1cm, AB vuông góc trục chính B’ f = OF =OF/ = 12cm B I d=OA = 6cm a, Dựng ảnh A/B/ A’ A O F’ b, ta có ( g –g ) (1) ( mà OI = AB) (2) Từ 1 và 2 ta có : (3) Mà F/A/ = OA/+ OF/ Hay Thay số ta có. . Vây khoảng cách của ảnh là 12cm, chiều cao của ảnh là 2cm Bài 2 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong trường hợp: + Thấu kính là TK Phân kỳ Bài làm : h=AB= 4cm, AB vuông góc trục chính f = OF =OF/ = 18cm d=OA = 36cm Tính OA/ =?, A/B/ =? ( Xét trường hợp TK là TK phân kỳ ) Ảnh là ảnh ảo , nhỏ hơn vật ta có ( g –g ) Þ ( mà OI = AB) (2) Từ 1 và 2 ta có : (3) Mà FA/ = OF-OA/ Hay Thay số ta có. hayThay số: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương IV và làm lại bài tổng kết chương III. E. RÚT KINH NGHIỆM: .

File đính kèm:

  • docT69.doc