Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 7)

Mục tiêu :

1) Kiến thức :

· Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

· Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây

2) Kỹ năng

· Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa I & U từ số liệu thực nghiệm

3) Thái độ : Có tinh thần tương tác nhóm , ý thức tổ chức kỷ luật khi thực hành

II / Chuẩn bị :

1/ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :

- Một điện trở mẫu

 

doc219 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 7), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN [ Tuần 1 - Tiết 1 ] Ngày soạn : 4 / 9 /2007 Ngày dạy : 7 ,10 / 9 / 2007 Lớp dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây Kỹ năng Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa I & U từ số liệu thực nghiệm Thái độ : Có tinh thần tương tác nhóm , ý thức tổ chức kỷ luật khi thực hành II / Chuẩn bị : 1/ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : Một điện trở mẫu Một Ampekế ( GHĐ 1,5A – ĐCNN 0,1A) Một vôn kế ( GHĐ 6V – ĐCNN 0,1V) Một công tắc , một nguồn 6V , một số dây nối 2/ Chuẩn bị cho cả lớp : Bảng phụ ghi nội dung bàng 1.1 & 1.2 SGK Sơ đồ mạch điện mẫu II/ Hoạt động dạy và học Ổn định lớp : Bầu Ban cán sự bộ môn , chia nhóm học tập ( 3phút ) Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 Vào bài : ( 2phút ) Như ta đã biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì bóng đèn càng sáng tức là cường độ dòng điện qua bóng càng lớn . Hôm nay bằng thực nghiệm ta sẽ khẳng định lại điều này Hoạt động 2 : Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học ( 10 phút ) HS quan sát hình vẽ và nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 trả lời GV giới thiệu sơ đồ mạch điện lên bảng và hỏi : Mạch điện trên gồm những bộ phận nào ? Để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn ngưới ta dùng dụng cụ nào ? Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn người ta dụng cụ nào ? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U ( 15 phút ) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK Tiến hành thí nghiệm : Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm Mắc mạch theo sơ đồ hình 1.1 SGK Tiến hành đo , ghi các kết quả đo được vào bảng 1trong vở Thảo luận theo nhóm trả lời C1 GV yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình vẽ . Theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN GV hỏi : Qua TN hãy nhận xét các kết quả vừa thu được Yêu cầu đại diện nhóm trả lời C1 à Một HS lên bảng vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuôïc của I vào U Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận ( 10 phút ) HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi câu hỏi của GV đưa ra HS làm việc cá nhân câu C2 Thảo luận nhóm nhận xét dạng đồ thị , rút ra kết luận . GV hỏi : Qua kết quả bảng 1 ta vừa thu được từ TN em có nhân xét gì ? Ỵêu cầu HS trả lời câu C2 Hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn . Nếu có điểm nào không nằm trên đường thẳng qua gốc toạ độ thì cần tiến hành TN lại Yêu cầu đại diện nhóm kết luận về mối liên hệ giữa I và U Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò : ( 10 phút ) 1/ Củng cố : - HS làm việc theo nhóm các câu C3 , C 4 Học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C5 SGK 2/ Dặn dò : Học bài , làm các bài tập 1.1 à 1.4 SGK Chuẩn bị cho bài học sau Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U & I . Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? HS thảo luận nhóm trả lời và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U ( C3 ; C4 ) Yêu cầu HS trả lời câu C5 à GV chuẩn xác kiến thức Bài 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I . Thí nghiệm : 1/ Sơ đồ mạch điện 2/ Tiến hành thí nghiệm Mắc mạch theo hình vẽ C1 : Khi U tăng hay giảm bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần 0,9 1,2 0,6 0,3 II. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của I vào U 1/ Dạng đồ thị - C2 : Là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ I 0,3A 0,6A 0,9A 1,2A U 1,5V 3,0V 4,5V 6,0V 2/ Kết luận : SGK trang 5 0 1,5 3,0 4,5 6,0 U(V) III. Vận dụng : C4 : Các giá trị còn thiếu trong bảng 2 ( 0,125A ; 4,0V ; 5,0V , 0,3A ) C5 : Cường đô dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó IV. Ghi nhớ SGK / 6 Rút kinh nghiệm : [ Tuần 1 - Tiết 2 ] Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày soạn : 9 / 9 / 2007 Ngày dạy : 12,13 / 9 / 2007 Lớp dạy : 9A , 9B , 9D I/ Mục tiêu : 1) .Kiến thức : Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm Kỹ năng Vận dụng công thức định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản Thái độ : Có tinh thần tương tác nhóm , ý thức tổ chức kỷ luật II / Chuẩn bị : Chuẩn bị cho cả lớp : Bảng phụ ghi nội dung bảøng 1 & 2 ở bài học trước LẦN ĐO DÂY DẪN MỘT DÂY DẪN HAI 1 2 3 4 Trung bình cộng III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – vào bài ( 5 phút ) HS lên bảng trả lời Hs dưới lớp lắng nghe , nhận xét câu trả lới của bạn Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì ? GV đặt vấn đề : Với một dây dẫn ở bảng TN 1 nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như nhau . Vậy với các dây dẫn khác nhau thì có kết quả như vậy không ? Hôm nay các em được tìm hiểu qua bài học “ Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 5 phút ) 1/ Xác định thương số đối với một dây dẫn nhất định Hs xác định thương số của dây dẫn với số liệu ở bảng 2 để rút ra nhận xét , trả lời câu C2 2/ Điện trở : HS đọc thông báo mục 2 và nêu được công thức tính điện trở R = 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của một dây dẫn . HS cả lớp vẽ sơ đồ vào vở của mình và nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng Từ kết quả cụ thể HS so sánh điện trở của 2 dây và nêu đựơc ý nghĩa của điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn I Điện trở của dây dẫn GV yêu cầu HS dựa vào bảng 2 xác định thương số với dây dẫn à Nêu nhận xét & trả lời câu C2 GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C2 Yêu cầu HS trả lời được câu C2 và ghi vở + GV yêu cầu HS đọc thông báo mục II và trả lời câu hỏi : * Nêu công thức tính điện trở ? GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện , đơn vị tính điện trở , Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của dây dẫn và nêu cách tính điện trở Gọi một Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện à Hs khác nhận xét à GV sửa chữa nếu có Hướng dẫn HS đổi đơn vị điện trở - So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1&2 nêu ý nghĩa của điện trở Hoạt động 3 : Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm(10’) II. Định luật Ôm * HS ghi biểu thức định luật Ôm I= * 2, 3 Hs phát biểu nôi dung định luật GV hướng dẫn HS từ công thức R = à I=và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm . Yêu cầu dựa vào biểu thức hãy phát biểu nội dung định luật Yêu cầu Hs ghi biểu thức định luật Ôm vào vở giải thích các ký hiệu & ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong biểu thức , nhớ và thuộc nội dung định luật Ôm tại lớp Hoạt động 4 : Vận dụng , củng cố , hướng dẫn về nhà ( 10’) Yêu cầu HS trả lời được : 1/ Câu C3 Một đại diện HS đọc và tóm tắt Một đại diện HS nêu cách giải Cho biết : R= 12 I = 0,5A U=? Giải : Hiệu điện thế giữa hai dầu dây tóc bóng đèn là : Từ I==> U= I.R = 12 . 0,5 = 6(V) HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân câu C4 GV yêu cầu Hs trả lời được câu hỏi : 1/ Câu C3 : Đọc và tóm tắt câu C3 ? nêu cách giải ? 2/ Từ công thức R = một học sinh có phát biểu “ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai d6àu dây , tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó” Phát biểu như vây đúng hay sai ? Gv gọi HS lên bảng trả lời . Hs cả lớp nhận xét à Trả lời câu C3 vào vở và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2 GV gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn à GV sửa sai nếu có & đánh giá cho điểm HS Yêu cầu HS trả lời câu C4 Hướng dẫn về nhà : Ôn lại bài 1 & học kỹ bài 2 Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 10SGK cho bài sau vào vở Bàm bài tập 2.1 à 2.4 SBT IV. PHẦN GHI BẢNG BÀI 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY ĐỊNH LUẬT ÔM Œ Điện trở của dây dẫn: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn: C2 : Giá trị của thương số đối với: - Mỗi dây dẫn: Giống nhau - Hai dây dẫn khác nhau: khác nhau Điện trở: Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trơ ûcủa dây dẫn đó. Điện trở kí hiệu là R Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là hoặc Đơn vị điện trở: là Ôm ( Kí hiệu ). Ngoài ra còn dùng các bội số của Ôm: kilôÔm (), MêgaÔm() 1 = 1000 ; 1 = 1000000 d) Ý nghĩa của điện trở: biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn  Định luật Ôm: Hệ thức của định luật: I = trong đó: I là cường độ dòng điện (Đơn vị A) U là hiệu điện thế (V) R là điện trở() 2. Định luật Ôm: SGK/8 Ž Vận dụng: C3 Rút kinh nghiệm Bài 3 Thực hành : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN [ Tuần 2 - Tiết 3 ] Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp dạy : I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở Mô tả được cách bố trí thí nghiệm & tiến hành thí nghiệm xác định điện trở một dây dẫn bằng vôn kế & am pekế 2. Kỹ năng Mắc mạch theo sơ đồ Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế , ampekế Kĩ năng làm bài thực hành & viết báo cáo thực hành 3.Thái độ : Cẩn thận , chính xác , kiên trì , trung thức , chú ý an toàn trong sử dụng điện Yù thức hoạt động nhóm Yêu thích môn học II / Chuẩn bị : * Giáo viên : + Một đồng hồ vạn năng * Mỗi nhóm học sinh : + 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị + Một bộ nguồn 4 pin + Một ampekế có GHĐ 1,5 A & ĐCNN 0,1A + Một vôn kế có GHĐ 6V A & ĐCNN 0,1V + Một công tắc điện + 7 đoạn dây nối III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : (5’) Viết công thức tính điện trở của vật dẫn Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn ta dụng dụng cụ đo nào ? Muốn đo cường độ dòng điện qua dây dẫn ta dùng dụng cụ đo nào ? Hoạt động 2 : Thực hành ( 33’) + Nhóm trưởng cử đại diện lên nhân dụng cụ thí nghiệm , phân công thư ký ghi chép kết quả thí nghiệm và ý kiến thảo luận của nhóm + Các nhóm tiến hành thí nghiệm + Tất các HS trong nhóm đều phải tham gia mắc mạch , hoặc theo dõi kiểm tra cách mắc của bạn trong nióm + Đọc kết quả đúng quy tắc + Cá nhân HS hoàn thành báo cáo thực hành mục a, b + Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét - GV nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập , ý thức kỷ luật - Giao dụng cu cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm tiến hành mắc mạch theo sơ đồ , kiểm tra các điểm tiếp xúc , đặc biệt là cách mắc vôn kế & ampekế vào mạch trước khi đóng công tắc . Lưu ý khi đọc các kết quả đo , đọc chính xác kết quả qua các lần đo khác nhau - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm mắc mạch Hoàn thành báo cáo thực hành theo nhóm . trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá thái độ học tập của HS ( 5 ‘) GV thu báo cáo Nhận xét kết quả , rút kinh nghiệm về Tinh thần và thái độ thực hành củahọc sinh Thao tác thí nghiệm Yù thức kỷ luật Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà25’ Ôn lại kiến thức mạch nối tiếp đã học ở lớp 7 V. RÚT KINH NGHIỆM : Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP [ Tuần 2 - Tiết 4 ] Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp dạy : I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở m¾c nối tiếp : Rtđ = R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết 2. Kỹ năng Mắc mạch theo sơ đồ , Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế , ampekế Kĩ năng làm bài thực hành & viết báo cáo thực hành 3.Thái độ : Cẩn thận , chính xác , kiên trì , trung thực chú ý an toàn trong sử dụng điện Yù thức hoạt động nhóm , Yêu thích môn học II / Chuẩn bị : * Giáo viên : + Một đồng hồ vạn năng * Mỗi nhóm học sinh : + 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị ; Một bộ nguồn 4 pin + Một ampekế có GHĐ 1,5 A & ĐCNN 0,1A + Một vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1A Một công tắc điện 7 đoạn dây nối III/ Hoạt động dạy và học Họat động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên Họat Động 1(2phút):Đặt vấn đề vào bài: + Khi giữ nguyên hiệu điện thế, muốn cường độ dòng điện qua mạch không đổi, ta có thể thay hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở khác được không? Điện trở thay vào phải có giá trị thế nào? + HS theo dõi trên bảng khi giáo viên vẽ. HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời theo yêu cầu của giáo viên. Họat động 2(10phút): I Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch mắc nối tiếp: 1.Ôn kiến thức lớp 7: Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên 2.Đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Học sinh trả lời câu C1. Học sinh trả lời câu C2 Giáo viên vẽ sơ đồ mạch điện có hai đèn mắc nối tiếp. Trong đọan mạch có hai đèn mắc nối tiếp, dòng điện qua các đèn có cường độ như thế nào? Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp có giá trị thế nào? Yêu cầu HS đọc câu C1,suy nghĩ, trả lời cá nhân. Đọan mạch gồm điện trở mắc nối tiếp có mấy điểm chung? Cho HS đọc phần thu thập thông tin. Nêu hệ thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đọan mạch có hai điện trở mắc nối tiếp? Yêu cầu HS đọc câu C2. GV hướng dẫn HS chứng minh Thế nào là điện trở tương đương của đọan mạch có hai điện trở mắc nối tiếp? Họat động 3(10phút): II. Điện trở Tương đương của đọan mạch mắc nối tiếp: 1.Điện trở tương đương: HS đọc thông tin trong SGK để trả lời khái niệm về điện trở tương đương. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: HS thực hiện lệnh C3 Yêu cầu HS đọc câu C3. GV hướng dẫn HS xây dựng công thức (4). Gọi U là hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch nối tiếp; U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Hãy nêu hệ thức liên hệ giưã U, U1, U2? Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I,R? Với đọan mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện I có giá trị thế nào? Biểu thức cuối cùng như thế nào? HS đọc câu C3,tiến hành làm theo hướng dẫn của GV HS ghi công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch mắc nối tiếp. Họat động 4(10phút): 3.Thí nghiệm kiểm tra: Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. 4. Kết luận: Học sinh thảo luận nhóm để rút ra kết luận HS đọc SGK. Các nhóm mắc mạch điện, tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, nêu yêu cầu cần làm? Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở HS khi làm thí nghiệm. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rút ra kết lụân Gọi một vài HS phát biểu kết luận Họat động 5(8phút): II. Vận dụng: HS đọc câu C4 và trả lời. HS trả lời câu C5. Yêu cầu Hs đọc câu C4 và trả lời cá nhân Tại sao khi K mở hai đèn đều không họat động? Cầu chì mắc trong mạch có vai trò gì?Khi nào cầu chì bị đứt? Tại sao khi cầu chì bị đứt hai đèn không họat động? Yêu cầu HS đọc câu C5 Trong sơ đồ 4.3b nếu muốn đọan mạch chỉ có hai điện trở mắc nối tiếp thay cho ba điện trở mắc nối tiếp thì giá trị của hai điện trở đó bằng bao nhiêu? Nêu cách tính điện trở tương đương của đọan mạch khi đó? Họat động 6(3phút): Củng cố- dặn dò Học sinh làm bài 4.1 à 4.4 4.1 a. Sơ đồ mạch điện: b.Hiệu điện thế: Cách 1: U1= I.R1 = 1,0(V) U2= I.R2 = 2,0(V) UAB= U1+ U2= 3.0(V) Cách 2: UAB= I.Rtđ= I(R1+ R2) = 0.2.15= 3.0(V) 4.2 a. I = 1.2A b. Ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trơ của đọan mạch, khi đó điện trở của Ampe kế không ảnh hưởng gì đến điện trở của đọan mạch. Dòng điện chạy qua Ampe kế chính là dòng điện qua mạch. 4.3 a. U = I.R1= 0.4A.10=4V Vậy ampe kế chỉ 0.4A; Vôn kế chỉ 4V b. Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1. Cách 2: Tăng hiệu điện thế lên 3 lần 4.4 a. Vậy Ampe kế chỉ 0.2A b.UAB= I.Rtđ= I(R1+ R2) = 0.2A.20= 4V -Nêu nhận xét về cường độâ dòng điện trong đọan mạch có hai điện trở mắc nối tiếp? -Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch có hai đèn mắc nối tiếp có giá trị thế nào? -Nêu công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch có hai đèn mắc nối tiếp? -Các dụng cụ điện chỉ họat động bình thường khi nào? -Học thuộc phần ghi nhớ. -Đọc phần có thể em chưa biết. -GV hướng dẫn HS làm bài 4.5 đến 4.7 SBT trang 7 và8. 4.5 Có 2 cách mắc. Cách 1: Chỉ mắc một điện trở R3. Cách 2: Mắc R1nối tiếp với R2 4.6 Chọn C Vì khi 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện tại mọi điểm đều bằng nhau.Do đó cường độ dòng điện tối đa chạy qua đọan mạch là 1.5A. Vậy:U = I.Rtd= 1.5.60 = 90(V) 4.7 a. Rtđ= R1+ R2+ R3 = 30() b. I= 0.4A Suy ra U1= I.R1= 2(V) U2= I.R2= 4(V) U3= I.R23= 6(V) BÀI GHI BÀI 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Œ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp: 1) Xét đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: - CĐDĐ có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 (1) - HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các HĐT trên mỗi đèn: U = U1+ U2 (2) A R1 R2 A B K 2) Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: C1. Các điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau C2. Chứng minh: (3)  Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: Điện trở tương đương - Điện trở tương đương của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này; sao cho U, I qua đoạn mạch có giá trị như cũ 2) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: C3 : Rtđ = R1 + R2 3) Thí nghiệm kiểm tra: IAB = I’AB 4) Kết luận: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bắng tổng các điện trở thành phần : Rtđ = R1 + R2 Ž Vận dụng: C4 C5 R12= R1+R2= 40() RAC = R12+ R3= 40+20 IV Ghi nhớ :( SGK trang 13) V. RÚT KINH NGHIỆM : [Tuần 3 - Tiết 5 ] Ngày Sọan: ĐỌAN MẠCH SONG SONG Ngày Dạy: Lớp dạy : I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức: từ những kiến thức đã học .Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm nhằm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đọan mạch song song. 2. Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải được một số bài tập cơ bản về đọan mạch song song Vẽ được sơ đồ và biến đổi sơ đồ tương đương. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: - Ba điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở khi mắc song song. - Một Ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. -Một Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V. - Một công tắc. -Một nguồn điện 6V. - Chín đọan dây nối. III. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN Họat động 1: Kiểm tra bài cũ(5phút) Học sinh chuẩn bị để trả lời các câu hỏi của giáo viên. 1.Phát biểu tính chất về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đọan mạch mắc nối tiếp?(4đ) 2.Chứng minh hệ thức:.(5đ) Họat động2: Đặt vấn đề vào bài(2phút) * Trong đọan mạch có hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch chính có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các đọan mạch rẽ? * Học sinh chú ý theo dõi khi giáo viên đặt vấn đề. Họat động 3:I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch mắc song song(5phút) 1.Nhớ lại kiến thức lớp 7: Học sinh đọc sách giáo khoa. 2.Đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song: * Học sinh trả lời câu C1. * Học sinh đọc câu C2,thảo luận nhóm, các nhóm vận dụng hệ thức (1), (2) và hệ thức của định luật Ôm để chứng minh hệ thức (3) Yêu cầu học sinh đọc câu C1. Quan sát sơ đồ hình 5.1 cho biết hai điện trở R1, R2 có mấy điểm chung?Vậy hai điện trở này được mắc như thế nào? Cường độ dòng điện trong mach chính và hiệu điện thế của đọan mạch song song có đặc điểm thế nào? Giáo viên thông báo như SGK Yêu cầu học sinh đọc câu C2. Dựa vào kiến thức vừa ôn về đọan mạch song song: U1= U2 Với U1 = I1R1 và U2 = I2R2 Để trả lời câu C2. Họat động 4: II. Điện trở tương đương của đọan mạch song song(10phút) 1.Công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch song song: Học sinh đọc câu C3,thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học để xây dựng công thức (4) Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức 4 Nêu hệ thức liên hệ giữa cường độ dòng điện trong mạch chính với cường độ dòng diện qua các mạch rẽ? Thay I, I1, I2 theo U,R,R1, R2 Biến đổi để có công thức (4) Họat động 5: (10phút) 2.Thí nghiệm kiểm tra: Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của sách giáo khoa. Học sinh dựa vào biểu thức (4) vừa chứng minh ở trên để phát biểu kết luận về mối quan hệ giữa điện trở tương đương và điện trở thành phần. 3. Kết luận:Học sinh thảo luận nhóm để rút ra kết luận. Yêu cầu học sinh đọc SGK mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm. Giáo viên theo dõi kiểm tra các nhóm khi làm thí nghiệm. Yêu cầu 1 đến 2 học sinh phát biểu kết luận Sau đó ghi kết luận vào vở. Yêu cầu học sinh đọc câu C4 và trả lời từng ý. Họat động 6:III. Vận Dụng(5phút) Học sinh đọc và trả lời câu C4 Học sinh tự đọc sách giáo khoa để thực hiện câu C5. Yêu cầu học sinh đọc C5, tóm tắt nội dung, nêu đại lượng cần tìm. Họat động7: Củng cố(3phút) Học sinh theo dõi để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Họat động 8: Dặn Dò(2phút) Học sinh ghi lại phần dặn dò của giáo viên để thực hiện. HS làm bài 5.3 à 5.6 SBT 5.3 Ampe kế 1 chỉ 0.72A, ampe kế 2 chỉ 0.48A. 5.4 Chọn B 5.5 R2 = 20, ampe kế 1 chỉ 1.2A, ampe kế 2 chỉ 1.8A. 5.6 a. Rtđ= 5 b. I = 2.4A; I1= 1.2A; I2 = I3 = 0.6A Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. -Làm bài tập 5.1 đến 5.6 Sách bài tập trang 9,10. 5.1 a. RAB= 6 b. Ampe kế ở mạ

File đính kèm:

  • docTron bo bai soan ly 9.doc
Giáo án liên quan