Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây

Kiến thức

v Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây

v Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm

v Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

2-Kĩ năng

v Mắc MĐ theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo

v Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và CĐDĐ

v Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị

3-Thái độ

 

doc89 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[Tuaàn 1 – Tieỏt 1 ] Soạn : 10 /08/08 Dạy : 11/08/08 Lụựp dạy 9DBE sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây I/Mục tiêu: 1-Kiến thức Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 2-Kĩ năng Mắc MĐ theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và CĐDĐ Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị 3-Thái độ Yêu thích môn học II/Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1dây điện trở bằng nikêlin dài 1m, đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ, 1Ampekế có GHĐ1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1công tắc, 1nguồn điện 6V, 1Vôn kế có GHĐ(6V) và ĐCNN (0,1V), 7đoạn dây dẫn III/Tổ chức hoạt động dạy và học: trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1(10ph) Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học -Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi dưới đây(nếu HS đã quên những kiến thức về điện đã học ở lớp 7 thì GV hướng dẫn HS ôn lại kiến thức cũ dựa vào sơ đồ 1.1 SGK) -Để đo CĐDĐ chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những dụng cụ gì ? -Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? Hoạt động 2(15ph) Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn -Treo hình 1.1SGK phóng to lên bảng Yêu cầu HS tìm hiểu SĐMĐ rồi trả lời ý(a), ý(b) trong SGK -Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK -Thông báo HS dòng điện chạy qua vôn kế có cường độ rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế ampekế đo được CĐDĐ chạy qua đoạn dây dẫn đang xét -Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN -Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1 Hoạt động 3(10ph) Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận -Yêu cầu HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế có đặc điểm gì Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U Hoạt động 4(10ph) Vận dụng củng cố- H/Dẫn về nhà 1-Vận dụng củng cố -Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? -Đối với HS yếu kém, có thể cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS trả lời C5 -Nếu còn thời gian thì làm tiếp C3,C4 HĐ1 -Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV nêu ra -Các hs khác nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung sửa chữa những sai sót nếu có HĐ2 -Cá nhân HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình1.1 như yêu cầu trong SGK -Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình1.1 SGK. Tiến hành đo, ghi các kết quả vào bảng 1 trong vở -Thảo luận nhóm trả lời C1 trước lớp HĐ3 -Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra : Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ -Từng HS làm C2 -Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị rút ra KL HĐ4 -Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV -HS làm việc cá nhân trả lời C5 và tham gia thảo luận trước lớp I/Thí nghiệm 1-Sơ đồ mạch điên K A A B 2-Tiến hành TN C1: Khi tăng hoặc giảm U giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần II/Đồ thị Biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào Hiệu điện thế 1-Dạng đồ thị I(A) U(V) C2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ 2-Kết luận SGK II/Vận dụng Trả lời C3 ềC5 +C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A +C5: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đàu dây dẫn 2-Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 1.1 ề1.4 SBT trang 4 -Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết" Bài Tập cuối giờ Caõu 1: Khi hieọu ủieọn theỏ ủaởt vaứo giửừa hai ủaàu daõy daón taờng leõn 3 laàn thỡ cửụứng ủoọ doứng ủieọn qua daõy daón seừ : A. Khoõng thay ủoồi B. Giaỷm 3 laàn. C. Taờng 3 laàn. D. Khoõng theồ xaực ủũnh chớnh xaực ủửụùc. Caõu 2: Khi ủaởt vaứo hai ủaàu daõy daón moọt hieọu ủieọn theỏ 18V thỡ cửụứng ủoọ doứng ủieọn chaùy qua noự laứ 0,6A. Neỏu hieọu ủieọn theỏ ủaởt vaứo hai ủaàu daõy daón ủoự taờng leõn ủeỏn 36V thỡ cửụứng ủoọ doứng ủieọn chaùy qua noự laứ: A. I = 1,8A. B. I = 1,2A C. I = 3,6A D. Moọt keỏt quaỷ khaực. Caõu 3: Doứng ủieọn chaùy qua moọt daõy daón coự cửụứng ủoọ laứ 2,5A khi noự ủửụùc maộc vaứo hieọu ủieọn theỏ 50V. Muoỏn doứng ủieọn chaùy qua daõy daón ủoự coự cửụứng ủoọ giaỷm ủi 0,5A thỡ hieọu ủieọn theỏ laứ : A. U = 50,5V. B. U = 1,5V. C. U = 45,5V. D. Moọt keỏt quaỷ khaực. Caõu 4: Hieọu ủieọn theỏ ủaởt vaứo hai ủaàu boựng ủeứn caứng lụựn thỡ: (choùn phaựt bieồu sai). A. Cửụứng ủoọ doứng ủieọn qua ủeứn caứng lụựn. B. ẹeứn saựng caứng maùnh. C. Cửụứng ủoọ doứng ủieọn qua ủeứn caứng nhoỷ. D. Caõu A vaứ caõu B ủeàu ủuựng. 1C; 2B; 3B; 4C ³Phần rút kinh nghiệm [Tuaàn 1 – Tieỏt 2 ] Soạn : 10 /08/08 Dạy : 14/08/08 Lụựp dạy 9DBE ẹềNH LUAÄT OHM ẹIEÄN TRễÛ CUÛA DAÂY DAÃN I/Mục tiêu: 1-Kiến thức Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ohm Vận dụng được định luật Ohm để giải một số bài tập đơn giản 2-Kĩ năng Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và CĐDĐ Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn 3-Thái độ Cẩn thận, kiên trì, trong học tập II/Chuẩn bị: Cả lớp Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước III/Tổ chức hoạt động dạy và học: trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1(10ph) Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : +Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ và hiệu điện thế ? +Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? -Đặt vấn đề như SGK Hoạt động 2(10ph) Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn -Yêu cầu HS dựa vào bảng1 và bảng 2 ở bài học trước, tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn . -GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác -Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận Hoạt động 3(10ph) Tìm hiểu khái niệm điện trở Yêu cầu HS đọc mục 2 để trả lời các câu hỏi sau : -Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? -Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần ? Vì sao ? -Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây . -Hãy đổi các đơn vị sau : 0,5M=...... k =...... -Nêu ý nghĩa của điện trở. Hoạt động 4(5ph) Phát biểu và viết hệ thức của Đ/L Ôm Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm trước lớp Hoạt động 5(10ph) Vận dụng củng cố- H/Dẫn về nhà 1-Vận dụng củng cố -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : -Công thức R=U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao ? -Gọi một học sinh lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp -GV chính xác hoá các câu trả lời của HS HĐ1 -Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV nêu ra -Các hs khác nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung sửa chữa những sai sót nếu có HĐ2 -Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài học trước, tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn -Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp HĐ3 -Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK -Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV đưa ra -HS khác nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn HĐ4 Từng HS viết hệ thức của định luật ôm vào vở và phát biểu định luật HĐ5 -Từng HS trả lời các câu hỏi của GV đưa ra -Từng HS giải C3 và C4 -HS khác nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời I/Điện trở của D/Dẫn 1-Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn C2: Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I có trị số không đổi, đối với 2 dây dẫn khác nhau trị số đó là khác nhau 2-Điện trở ³ĐN : Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó ³Kí hiệu : hoặc ³Đơn vị : Là ôm kí hiệu 1=1V/1A Còn dùng k và M 1 k=1000 1M=1000000 ³ý nghĩa : SGK II/Định luật Ôm 1-Hệ thức của ĐL Trong đó : U đo bằng (V) I đo bằng (A) R đo bằng () 2-Phát biểu Định luật SGK III/Vận dụng Trả lời C3, C4 -C3: HĐT giữa hai đầu dây tóc đèn Từ CT : I=U/R U=I.R=6V -C4: I1=U/R1 I2=U/R2=U/3R1 I1=3I2 2-Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần ghi nhớ -Làm bài tập 2.1à2.4 SBT -Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết" -Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu và trả lời trước các câu hỏi ở phần I để tiết sau thực hành Bài Tập cuối giờ Caõu 1: Moọt boựng ủeứn xe maựy luực thaộp saựng coự ủieọn trụỷ 12 vaứ CẹDẹ chaùy qua daõy toực boựng ủeứn laứ 0,5A. HẹT giửừa hai ủaàu daõy toực boựng ủeứn khi ủoự laứ? A. U = 6V. B. U = 9V. C. U = 12V. D. Moọt giaự trũ khaực. Caõu 2: Moọt boựng ủeứn khi saựng bỡnh thửụứng thỡ doứng ủieọn qua noự laứ 0,2A vaứ HẹT laứ 3,6V. Duứng boựng ủeứn treõn vụựi HẹT 6V. thỡ : A. ẹeứn saựng yeỏu hụn bỡnh thửụứng. B. ẹeứn khoõng saựng. C. ẹeứn saựng maùnh hụn bỡnh thửụứng vaứ seừ bũ chaựy. D. ẹeứn saựng bỡnh thửụứng. Caõu 3: Moọt boựng ủeứn khi saựng bỡnh thửụứng thỡ doứng ủieọn qua noự laứ 0,2A vaứ HẹT laứ 3,6V. ẹieọn trụỷ cuỷa boựng ủeứn khi saựng bỡnh thửụứng laứ ? A. R = 16. B. R = 18. C. R = 20. D. Moọt giaự trũ khaực. Keỏt quaỷ: 1A; 2C; 3B. ³Phần rút kinh nghiệm thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampekế và vôn kế Tuần: 02 Tiết: 03 - Soaùn : 17 / 08 / 08 Daùy : 18/ 08 / 08 ( Lụựp 9DBE) I/Mục tiêu: 1-Kiến thức Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng Ampekế và vôn kế 2-Kĩ năng Mắc maùch ủieọn theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế, ampekế Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành 3-Thái độ Cẩn thận kiên trì trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học II/Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. 1công tấc điện. 7 đoạn dây nối, 1nguồn điện điều chỉnh được giá trị hiệu điện thế từ 0-6V, 1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 6Vvà ĐCNN 0,1V, Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu đã trả lời các câu hỏi ở phần I Cả lớp 1đồng hồ đo điện đa năng III/Tổ chức hoạt động dạy và học: trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt động1(10ph) Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành -Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của HS ở nhà -Yêu cầu một HS nêu công thức tính điện trở -Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c -Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ MĐ -Yêu cầu HS nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn Hoạt động 2(30ph) Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo -Yêu cầu đại diện các nhóm nêu rõ mục tiêu và các bước tiến hành TN -Cho HS thực hành theo nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ và tiến hành TN, đo ghi kết quả vào bảng báo cáo như bước3 SGK -Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampekế -Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực. -Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. -Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của vài nhóm Hoạt động 2(30ph) : TOÅNG KEÁT ẹAÙNH GIAÙ THAÙI ẹOÄ HOẽC TAÄP CUÛA HS ( 5 ‘) GV thu baựo caựo Nhaọn xeựt keỏt quaỷ , ruựt kinh nghieọm veà : Tinh thaàn vaứ thaựi ủoọ thửùc haứnh cuỷahoùc sinh Thao taực thớ nghieọm Yự thửực kyỷ luaọt HĐ1 -Cá nhân HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành để nhóm trưởng các nhóm kiểm tra -Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu GV yêu cầu -Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao đổi nhóm ) -Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn HĐ2 -Đại diện các nhóm nêu rõ mục tiêu và các bước tiến hành TN -Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ, chú ý khi mắc vôn kế và ampekế trong mạch điện -Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng báo cáo -Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo để nộp cho GV -Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau ³ Hướng dẫn về nhà Xem trước bài "Đoạn mạch nối tiếp" tiết sau học ³Phần rút kinh nghiệm Tuần: 02 Tiết: 04- Soaùn : 17 / 08 / 08 Daùy : 21/ 08 / 08 Lụựp Daùy : 9DBE đoạn mạch nối tiếp I/Mục tiêu: 1-Kiến thức Suy luận để xây dựng được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp Rtđ=R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp 2-Kĩ năng Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampekế Kĩ năng bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm, kĩ năng suy luận, lập luận lôgíc 3-Thái độ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan trong thực tế. -Yêu thích môn học II/Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3 Điện trở màu có giá trị 6, 10, 16. Nguồn điện 6v, 1công tắc, 7 đoạn dây nối dài 30cm,1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A, 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V III/Tổ chức hoạt động dạy và học: trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1(5ph) Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới -Yêu cầu HS cho biết trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ thế nào với CĐDĐ trong mạch chính ? -Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn ? Hoạt động2(7ph) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ MĐ hình 4.1SGK trả lời C1. Cho biết 2 điện trở mắc trong mạch có mấy điểm chung -Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2 Hoạt động3(10ph) Xây dựng CT tính ĐTTĐ của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch -Hướng dẫn HS xây dựng CT(4) +Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2 . Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1và U2 +CĐDĐ chạy qua đoạn mạch là I Viết biểu thức tính U, U1và U2 theo I và R tương ứng Hoạt động 4(10ph) Tiến hành Thí nghiệm kiểm tra -Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm như trong SGK để kiểm tra lại CT(4) -Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ -Yêu cầu một vài HS phát biểu KL -Thông báo thêm phần lưu ý cho HS Hoạt động 5(13ph) Vận dụng củng cố- H/Dẫn về nhà 1-Vận dụng củng cố -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.2 SGK trả lời C4 -Yêu cầu HS hoàn thành C5 -Thông báo thêm phần mở rộng HĐ1 -Từng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV -Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn HĐ2 -HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.1SGK -Từng HS trả lời C1 (2 điện trở mắc trong mạch có 1 điểm chung) -Từng HS làm C2. HĐ3 -Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK -Từng HS làm C3 thông qua hướng dẫn của GV HĐ4 -Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK. -Các nhóm HS thảo luận rút ra kết luận -HS phát biểu kết luận HĐ5 -Từng HS trả lời C4. -Từng HS trả lời C5. -Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn I/CĐDĐ và hiệu điện thế trong ĐMNT 1-Nhớ lại Kiến thức lớp7 ³ I=I1=I2 ³ U=U1+U2 2-Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp +C1: R1, R2 và ampekế mắc nối tiếp với nhau +C2: Ta có I=U1/R1 =U2/R2 II/Điện trở tĐ của đoạn mạch nối tiếp 1-Điện trở tương đương SGK 2-CT tính điện trở TĐ của ĐM gồm hai Điện trở mắc nối tiếp +C3: Ta cóUAB=U1+U2 hay I Rtđ= I R1+I R2 Rtđ =R1+ R2 3-TN kiểm tra 4-Kết luận Rtđ =R1+ R2 II/Vận dụng Trả lời C4, C5 +C5: R12=20+20 =2.20 = 40 RAC=R12+R3= 2.20+20 =3.20 = 60 2-Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần ghi nhớ -Làm bài tập 4.1 ề 4.7 SBT -Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết" Caõu 1: Hai ủieọn trụỷ vaứ ủửụùc maộc noỏi tieỏp vụựi nhau. ẹieọn trụỷ tửụng ủửụng cuỷa ủoaùn maùch ủoự coự theồ nhaọn giaự trũ : A. = 12. B. = 18 . C. = 6 . D. = 30 . Caõu 2: Cho moọt maùch ủieọn goàm ba ủieọn trụỷ coự giaự trũ laàn lửụùc laứ;; maộc noỏi tieỏp vụựi nhau. ẹaởt vaứo hai ủaàu ủoaùn maùch moọt HẹT U = 65V. Cửụứng ủoọ doứng ủieọn trong maùch coự theồ nhaọn giaự trũ: A. I = 1,5A. B. I = 2,25A C. I = 2,5A. D. Moọt giaự trũ khaực. Caõu 3: Cho moọt maùch ủieọn goàm ba ủieọn trụỷ coự giaự trũ laàn lửụùc laứ;; maộc noỏi tieỏp vụựi nhau. ẹaởt vaứo hai ủaàu ủoaùn maùch moọt HẹT U = 65V. Hieọu ủieọn theỏ ụỷ hai ủaàu moói ủieọn trụỷ laứ : A. B. C. D. Keỏt quaỷ: 1D; 2C; 3A ³Phần rút kinh nghiệm Tuần: 02 Tiết: 05- Soaùn : 24 / 08 / 08 Daùy : 25/ 08 / 08 Lụựp Daùy : 9DBE đoạn mạch song song I/Mục tiêu: 1-Kiến thức Suy luận để xây dựng được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song và hệ thức từ những kiến thức đã học Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song 2-Kĩ năng Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampekế kĩ năng bố trí, tiến hành lắp láp TN, kĩ năng suy luận 3-Thái độ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế II/Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3 Điện trở màu có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. Nguồn điện 6v. 1công tấc. 9 đoạn dây nối dài 30cm. Một Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V III/Tổ chức hoạt động dạy và học: trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1(5ph) Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song. Hiệu điện thế và CĐDĐ của mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và CĐDĐ của các mạch rẽ ? Hoạt động 2(8ph) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ MĐ hình 5.1SGK trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung ? CĐDĐ và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì ? -Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2 Hoạt động 3(10ph) Xây dựng Công thức tính ĐTTĐ của ĐM gồm 2 điện trở mắc song song -Cho HS nhắc lại khái niệm về điện trở tương đương -Hướng dẫn HS xây dựng CT(4) như sau : +Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtd, R1, R2 +Vận dụng hệ thức(1)để suy ra CT(4) Hoạt động 4(12ph) Tiến hành Thí nghiệm kiểm tra -Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm như trong SGK để kiểm tra lại CT(4) -Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ -Yêu cầu một vài HS phát biểu KL -Thông báo thêm phần lưu ý cho HS Hoạt động 5(10ph) Vận dụng củng cố- H/dẫn về nhà 1-Vận dụng củng cố -Yêu cầu HS trả lời C4 (nếu còn thời gian thì yêu cầu HS làm tiếp C5) -Hướng dẫn HS phần 2 của C5 Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở ) ? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó -Thông báo thêm phần mở rộng HĐ1 -Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV -Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn HĐ2 -HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1SGK -Từng HS trả lời C1 -Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức (1), (2) và hệ thức của định luật Ôm chứng minh được hệ thức 3 (Câu C2) HĐ3 -HS nhắc lại khái niệm về điện trở tương đương -Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được CT (4) thông qua hướng dẫn của GV HĐ4 -Các nhóm mắc MĐ và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK -Thảo luận nhóm để rút ra kết luận -HS phát biểu kết luận HĐ5 -Từng HS trả lời C4 -Từng HS hoàn thành C5 qua hướng dẫn của GV -Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn I/CĐDĐ và hiệu điện thế trong ĐM Song song 1-Nhớ lại kiến thức lớp7 ³ I=I1+I2 ³ U=U1=U2 2-ĐM gồm hai điện trở mắc Song song +C1: R1// R2 Ampekế đo CĐDĐ chạy qua mạch chính Vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở đồng thời là HĐT của mạch +C2: Vì R1// R2 nên U1=U2 hay I1R1=I2R2 II/ Điện trở TĐ của ĐM song song 1-CT tính điện trở Tương đương của ĐMSS +C3: Theo định luật Ôm Ta có I1=U1/R1 I2=U2/R2 Vì R1 // R2 nên U=U1=U2 mà I =I1+I2 Hay 2-TN kiểm tra A R1 R2 A B V K 3-Kết luận SGK R2 III/Vận dụng Trả lời C4, C5 C4: Đèn và quạt được mắc SS vào nguồn +SĐMĐ như hình vẽ SGK +C5: R12=30/2=15 = 10 Rtđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần 2-Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần ghi nhớ -Làm bài tập 5.1 ề 5.6 SBT -Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết" -Tiết sau giải bài tập vận dụng định luật Ôm ³Bài tập cuối giờ Caõu 1: Trong caực coõng thửực sau ủaõy, coõng thửực khoõng phuứ hụùp vụựi ủoaùn maùch maộc song song? A. B. C. D. Caõu 2: Cho hai ủieọn trụỷ , ủửụùc maộc song song. ẹieọn trụỷ tửụng ủửụng cuỷa ủoaùn maùch ủoự nhaọn giaự trũ? A. B. C. D. Caõu 3: Cho maùch ủieọn goàm ba ủieọn trụỷ ; maộc song song vụựi nhau. ẹieọn trụỷ tửụng ủửụng laứ? A. B. C. D. 1C; 2C; 3D ³Phần rút kinh nghiệm Tuần: 03 Tiết: 06- Soaùn : 24 / 08 / 08 Daùy : 28/ 08 / 08 Lụựp Daùy : 9DBE bài tập vận dụng định luật ôm I/Mục tiêu: 1-Kiến thức Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở 2-kĩ năng Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin Sử dụng đúng các thuật ngữ 3-Thái độ Cẩn thận, trung thực II/Chuẩn bị: Cả lớp: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện 110V và 220V III/Tổ chức hoạt động dạy và học: trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1(15ph) ³Nhắc lại các bước cơ bản để giải một bài tập : 1-Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ SĐMĐ nếu có 2-Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm 3-Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán 4-Kiểm tra kết quả, trả lời Giải bài1 -Gọi một HS đọc đề bài 1 -Gọi 1 HS tóm tắt đề bài -Hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập bằng cách trả lời các câu hỏi sau : +Hãy cho biết R1và R2 được mắc với nhau thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch +Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua mạch chính, vận dụng những công thức nào để tính Rtđ ? +Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 ? -Hướng dẫn HS tìm cách giải khác : +Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2 từ đó tính R2 Hoạt động 2(10ph) Giải bài 2 -Gọi một HS đọc đề bài 2 -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : +R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? Các ampekế đo những đại lượng nào trong mạch ? +Tính UAB theo mạch rẽ R1 +Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2 -Hướng dẫn HS tìm cách giải khác +Từ kết quả câu(a) tính Rtđ +Biết Rtđ và R1, hãy tính R2 Hoạt động 3(15ph) Giải bài 3 -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : +R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch ? +Viết CT tính Rtđ theo R1và RMB +Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1 +Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3 -Hướng dẫn HS tìm cách giải khác : Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1= I3+I2 từ đó tính được I2 và I3 Hoạt động 4 (5ph) 1-Củng cố -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước? Nêu các bước đó HĐ1 -Cá nhân HS nắm lại các bước cơ bản để giải một bài tập vật lý -Một HS đọc đề bài 1 -Một HS tóm tắt đề bài -Cá nhân HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) của bài 1 -Từng HS làm câu(b) -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu(b) HĐ2 -Một HS đọc đề bài 2 -Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) -Từng HS làm câu b -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu(b) HĐ3 -Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) -Từng HS làm câu (b) -Một HS lên bảng giải bài tập -Các HS khác tham gia nhận xét bài giải của bạn trên bảng, sửa chữa những sai sót nếu có -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu (b) HĐ4 -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV, củng cố bài học I/Bài1 Tóm tắt : Biết: R1=5, Uv=6V IA=0,5A Tìm: Rtđ=? , R2=? Giải : Phân tích mạch điện : R1nt R2 a) Rtđ= UAB/IAB = 6V: 0,5A = 12 Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 b) Vì R1nt R2 Rtđ= R1+ R2 R2= Rtđ- R1 = 12-5=7 Vậy điện trở R2=7 II/Bài 2 Tóm tắt : Biết: R1=10 , IA1=1,2A, IA=1,8A Tìm: UAB =? R2=? Giải : a)Từ công thức : I=U/R U=I.R Vậy: U1=I1.R1 =1,2.10 = 12(V) Do R1 // R2 U1=U2 =UAB=12V HĐT giữa 2 điểm AB là 12V b) Vì R1 // R2 nên I=I1+I2 I2=I- I1 =1,8A-1,2A= 0,6A U2=12V theo câu a R2=U2/R2 = 12V/0,6A = 20 Vậy điện trở R2=20 III/Bài 3 Tóm tắt : Biết: R1=15 R2=R3=30,UAB=12V Tìm: a) RAB=? b) I1 , I2 , I3 =? Giải : a)(A)nt R1nt (R2//R3) Vì R2=R3 R23 =30/2=15 Vậy RAB=R1+R23 =15+15=30 b)Tacó IAB=UAB/RAB =12V/30V=0,4(A) +I1=IAB=0,4(A) +U1=I1.R1=0,4.15 =6(V) +U2=U3=UAB-U1 =12V-6V=6V +I2=U2/R2=6/30 =0,2(A)

File đính kèm:

  • docGiao an 0809.doc