Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 4 - Tiết 4: Chuyển động cơ học- Vận tốc

Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:

 - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:

 + Các khái niệm về chuyển động – vận tốc

 + Các loại chuyển động thường gặp

 + Đơn vị đo vận tốc

 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản

 

doc66 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 4 - Tiết 4: Chuyển động cơ học- Vận tốc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Ngày soạn: 6/09/2013 Tiết 4 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC- VẬN TỐC I.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS: - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài: + Các khái niệm về chuyển động – vận tốc + Các loại chuyển động thường gặp + Đơn vị đo vận tốc - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản II.Tổ chức ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi sau. -.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - .Tính tương đối của chuyển động và đứng yên như thế nào? -Nêu một số chuyển động thường gặp -.Định nghĩa vật tốc -Nêu công thức - Đơn vị vật tốc I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên - Để biết một vật chuyển động ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (hay hệ quy chiếc ) - khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian ta nói vật chuyển động so với vật mốc: Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên -Một vật chuyển đọng hay đứng yên tuỳ thuộc vào việc chúng ta chọn vật mốc -Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối II. Một số chuyển động htường gặp Quỹ đạo của một vật -Quỹ đạo của một vật là đường mà vật đó vạch ra khi chuyển động 2. Một số chuyển động thường gặp a.Chuyển động thẳng: là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng b.Chuyển động cong : là chuyển động có quỹ đạo là một đường cong c.Chuyển động tròn :là chuyển động cong đặc biệt: có quỹ đạo là một đường tròn IV.Định nghĩa vật tốc Vật tốc của một vật là quãng đường vật đó đi được trong một đơn vị thời gian V.Công thức - Đơn vị vật tốc V = S/t (m/s) ;(km/h). Bài tập 1: Tính vật tốc trung bình của một người đi xe gắn máy tren quãng đường AB = 60km,mất hai giờ GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: S=60km t= 2h v= ? GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: v = S/t GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: S = 60km Giải t = 2h Vận tốc trung bình của người v = ? đi xe gắn máy là : v = = = 30km/h Đs ; 30km/h Bài tập 2: Một xe hơi khởi hành từ A về B hết 3h ,biết vận tốc của xe hơi là 60km/h. Tính quãng đường AB. GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS:t= 3h v= 60km/h S = ? GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: S = v.t GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: t = 3h Giải v= 60km/h Quãng đường xe hơi đi được S = ? là: S = v.t = 60.3 = 180km Đs: 180km Bài tập 3: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội - Hải Phòng với vận tốc trung bình là 50km/h. Biết quãng đường từ Hà nội đến Hải Phòng là 100km. Tính thời gian của xe ôtô đã đi GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS:S = 100km v= 50km/h t = ? GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: t = S/v GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: S = 100km Giải v= 50km/h Quãng đường xe hơi đi được t = ? là: t = = = 2h Đs: 2h Bài 4. a. Vận tốc của một ô tô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/ h; của một tàu hoả là 10m/s. điều đó cho biết gì? b. Trong ba chuyển động trên , chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: Quãng đường đi được trong một giờ GV: Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất ta làm thế nào? HS: Ta phải đổi ra cùng một đơn vị đo,sau đó so sánh kết quả GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất , chgậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc: Ô tô: v = 36km/h = 36000m : 3600s = 10m/s. Người đi xe đạp: v = 10800m : 3600s = 3m/s. Tàu hoả có v = 10 m/s. Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. Bài tập 5: Hai người đạp xe . Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h Người nào đi nhanh hơn? b.Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút , hai ngươì cách nhau bao nhiêu km? GV: Để biết được ai đi nhanh hơn ta làm thế nào? HS: Ta tính vận tốc của từng người và đổi ra cùng một đơn vị đo GV: Muốn đổi từ km/h sang m/s ta làm thế nào Ta lấy 1000 chia cho 3600 GV: Muốn tíhn được khỏng cách của hai người ta làm thế nào HS: Ta xác định quãng đương đi được của tùng người và lập hiệu hai quãng đường đó. GV: Y/c HS lên bảng trình bầy Theo dõi giúp đỡ HS làm ở dưới GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học Tóm tắt: t1 = 1phút t2 = 0,5h = 30phút t3 = 20phút S1 = 300m = 0,3km S2 = 7,5km So sánh v1,v2 S1- S2 = ? Giải a. Vận tốc của người thứ 1 v1 = = = 0,3km/phút Vận tốc của người thứ 2 v2 = = = 0,25km/phút Vậy V1>V2 b. Khoảng cách giữa hai người là s = (v1 – v2)t = (0,3 – 0,25).20 = 1km Đs V1>V2 S = 1km Bài tập 6: Một ôtô khởi hành từ A lúc 7h đến B lúc 9h30phút.Biết quãng đường AB dài 100km. Tính vận tốc trung bình của xe Ôtô GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: S=100km t= ?h v= ? GV:Ta cần phải xác định đại lượng nào trước HS: thời gian GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: v = S/t GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: S = 100km Giải v = ? Thời gian xe Ôtô đi quãng đường AB là t = 9h 30 – 7h = 2h30phút = 2,5h Vận tốc trung bình của người đi xe gắn máy là : v = = = 40km/h Đs ; 40km/h GV: Giao bài tập về nhà cho HS – SBTVL 8 -------------------------------------------- Tuần 5: Ngày soạn: 16/09/2013 Tiết 5 : BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC I.Mục tiêu: - ễn tập cho HS nắm lại kiến thức cơ bản: thế nào là vận tốc? Cụng thức tớnh vận tốc. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản và nõng cao. II.Tổ chức ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội - Hải Phòng với vận tốc trung bình là 50km/h. Biết quãng đường từ Hà nội đến Hải Phòng là 100km. Tính thời gian của xe ôtô đã đi GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS:S = 100km v= 50km/h t = ? GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: t = S/v GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: S = 100km Giải v= 50km/h Quãng đường xe hơi đi được t = ? là: t = = = 2h Đs: 2h Bài 2. a. Vận tốc của một ô tô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8km/ h; của một tàu hoả là 10m/s. điều đó cho biết gì? b. Trong ba chuyển động trên , chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: Quãng đường đi được trong một giờ GV: Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất ta làm thế nào? HS: Ta phải đổi ra cùng một đơn vị đo,sau đó so sánh kết quả GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất , chgậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc: Ô tô: v = 36km/h = 36000m : 3600s = 10m/s. Người đi xe đạp: v = 10800m : 3600s = 3m/s. Tàu hoả có v = 10 m/s. Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. Bài tập 3: Hai người đạp xe . Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h Người nào đi nhanh hơn? b.Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút , hai ngươì cách nhau bao nhiêu km? GV: Để biết được ai đi nhanh hơn ta làm thế nào? HS: Ta tính vận tốc của từng người và đổi ra cùng một đơn vị đo GV: Muốn đổi từ km/h sang m/s ta làm thế nào Ta lấy 1000 chia cho 3600 GV: Muốn tíhn được khỏng cách của hai người ta làm thế nào HS: Ta xác định quãng đương đi được của tùng người và lập hiệu hai quãng đường đó. GV: Y/c HS lên bảng trình bầy Theo dõi giúp đỡ HS làm ở dưới GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học Tóm tắt: t1 = 1phút t2 = 0,5h = 30phút t3 = 20phút S1 = 300m = 0,3km S2 = 7,5km So sánh v1,v2 S1- S2 = ? Giải a. Vận tốc của người thứ 1 v1 = = = 0,3km/phút Vận tốc của người thứ 2 v2 = = = 0,25km/phút Vậy V1>V2 b. Khoảng cách giữa hai người là s = (v1 – v2)t = (0,3 – 0,25).20 = 1km Bài tập 3: Một ôtô khởi hành từ A lúc 7h đến B lúc 9h30phút.Biết quãng đường AB dài 100km. Tính vận tốc trung bình của xe Ôtô GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: S=100km t= ?h v= ? GV:Ta cần phải xác định đại lượng nào trước HS: thời gian GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: v = S/t GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: S = 100km Giải v = ? Thời gian xe Ôtô đi quãng đường AB là t = 9h 30 – 7h = 2h30phút = 2,5h Vận tốc trung bình của người đi xe gắn máy là : v = = = 40km/h Đs ; 40km/h GV: Làm bài tập về nhà 2.1-2.5 – SBTVL 8 ------------------------------------------------ Tuần 6: Ngày soạn: 22/9/2013 Tiết 6 : chuyển động đều - chuyển động không đều I.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS: - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong bài: Chuyển động đều – Chuyển động không đều - Từ công thức tính vận tốc Tb suy ra được công thức tính quãng đường ; thời gian - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản và bài tập nâng cao II.Tổ chức ôn tập: 1.Lý thuyết: Hoạt đông của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS cho biết: - Thế nào là chuyển động đều? - HS : - Có mấy hai chuyển động thường gặp? - Thế nào là chuyển động không đều? -Thế nào là chuyển động khôn nhanh dần? -Thế nào là chuyển động chậm dần? -Thế nào là vận tốc trung bình của chuyển động không đều? GV lưu ý cho HS cho biết: 1. Chuyển động đều: Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian Hay chuyển động đều là chuyển động có vận tốc là một hằng số Có hai loại chuyển động thường gặp Chuyển động thẳng đều Chuyển động tròn đều 2.Chuyển động không đều Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Nếu độ lớn của vận tốc tăng theo thời gian , ta có chuyển động nhanh dần Nếu độ lớn của vận tốc giảm theo thời gian , ta có chuyển động chậm dần Nếu vận tốc bằng o: vật đứng yên. 3.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều Trong khoảng từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 , vật đi được quãng đường AB = S Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian đó là Cũng trên quãng đường AB này mà vật đi trong khoảng thời gian khác thì vận tốc trung bình có thể khác đi. 2.Bài tập: Bài tập 1.Một người đi bộ đều trên một quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s .quãng đường tiếp theo dài 1,95km , người đó đi hết 0,5h . tính vận tốc trung bình người đó trên cả hai quãng đường . GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: S1 = 3km S2 = 3km t1 = 0.5h v = 2m/s vTB = ? GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: lấy tổng quãng đường chia cho tổng thời gian GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: s1 = 3km = 3000m s2 = 1,95km = 1950m t1 = 0.5h = 1800s v = 2m/s vTB = ? Giải Thời gian đi hết quãng đường đầu là: t1 = = = 1500s Vận tốc trung bình của người đó là vTB = = = 1.5m/s Bài tập 2: kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ - đạt được là 9,78giây a.chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều?tại sao? b.tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h. GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: S = 100m; t = 9,78s vTB = ? GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: vtb = S/t GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: S = 100m; t = 9,78s vTB = ? Giải Không đều Vận tốc tb trên cả đoạn đường là: vtb == = 36,51km/h Đáp số : 36,51km/h Bài tập 4.Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hịên cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau: Quãng đường từ A đến B dài 45km trong 2h 15 phút. Quãng đường từ B đến C dài 30km trong 24 phút. Quãng đường từ C đến D dài 10 km trong 1/4 giờ. Hãy tính a, Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường b.Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: S1 = 45km S2 = 30km S3 = 10km t1 = 2h15ph t2 = 24ph t3 = 15ph a. vtb ; AB;BC;CD = ? b. vtb = ? GV: Ta áp dụng công thức nào để tính câu a HS: vtb = S/t GV: Ta áp dụng công thức nào để tính câu b lấy tổng quãng đường chia cho tổng thời gian GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt: S1 = 45km S2 = 30km S3 = 10km t1 = 2h15ph = 2,25h t2 = 24ph = 0,4h t3 = 15ph = 0,25h a. vtb ; AB;BC;CD = ? b. vtb = ? Giải Vận tốc Tb trên quãng đường từ A đến B là : v1 = = = 20km/h Vận tốc Tb trên quãng đường từ B đến C là : v2 = = = 75km/h Vận tốc Tb trên quãng đường từ C đến D là : v3 = = = 40km/h Vận tốc Tb trên toàn bộ đường đua là: vtb = = = 29,3km/h GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học: bài tập 3.4 ;3.5 sbtvL8 trang 7 Tuần 7: Ngày soạn: 28/9/2013 Tiết 7 : Biễu diễn lực -Sự cân bằng lực - quán tính Lực ma sát I.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS: - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài: + Cách biểu diễn lực + Cách nhận biết lực ma sát + Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? + Tại sao vận tốc của vật lại không thể thay đổi một cách đột ngột? - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản II.ôn tập 1.Lý thuyết Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS cho biết: - Lực là gì? - Trình bầy cách biểu diễn lực? -Điểm gốc của véc tơ là điểm nào? - Phương của véc tơ như thế nào? - Hai Lực cân bằng là hai lực như thế nào? - Lực ma sát suất hiện khi nào? - Lực ma sát trượt suất hiện khi nào? - Lực ma sát lăn suất hiện khi nào? -Vai trò của lực ma sát nghĩ là gì? GV lưu ý chop học sinh? 1.Lực: - Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động , làm thay đổi trạng thái chuyển động , làm biến dạng vật. 2.Biễu diễn lực: Lực là một đại lượng có hướng nên chúng ta có thể biễu diễn một lực bằng một véc tơ, gọi là véc tơ lực - Điểm gốc của véc tơ: là điểm đặt của lực (điểm mà lực tác dụng lên vật ) - Phương của véc tơ: là phương của lực - Chiều của véc tơ :biểu thị cường độ của lực (theo một tỉ xích cho trước ) - véc tơ F , F biễu biễn lực F - Cường độ của lực F, kí hiệu là F 3.Lực cân bằng .Hai lực F và Fđược gọi là cân bằng khi chúng cùng tác dụng lên một vật có phương nằm trên cùng một đường thẳng ( gọi là cùng phương ) ngược chiều nhau có cường độ bằng nhau. F +F = 0 Hai lực F và F gọi là hai lực trực đối nhau. 4.Quán tính Dưới tác dụng của các lực cân bằng : - Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên - Một vật đang chuyển động với vận tốc thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc V( chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính ) - L ưu ý rằng khi có lực tác dụng thì các vật không thể thay đổi vận tốc ngay tức khắc được vì có quán tính . 5.Lực ma sát Lực ma sát là lực do hai vật khi cọ sát với nhau khi chúng tác dụng lên nhau. -Lực sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của một vật khác , làm giảm vận tốc của vật . -Lực sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác , làm thay đổi vận tốc của vật. Lực giữ cho vật không trượt khi vật bị một lực khác tác dụng . -Lực ma sát có thể có hại mà cũng có thể có ích cho đời sống con người nếu chúng ta biết cách sử dụng nó. 2.Bài tập 1: Đặt một viên gạch lên mặt đất . viên gạch chịu những lực tác dụng nào? GV:- Hướng dẫn HS vẽ hình biểu diễn Khi vật nằm cân bằng chịu những lực nào tác dụng? HS: - Trọng lực và phản lực GV: yêu cầu HS lên bảng chỉ phương ,chiều của các lực HS: Lên bảng trình bầy GV: Lưu ý với HS: N Một là : Trọng lực P của vật , theo phương thẳng đúng , hướng xuống Hai là : Phản lực N của mặt đất , theo phương thẳng đứng , hướng lên . Lưu ý: Hai véc tơ bằng nhau biễu diễn hai lực bằng nhau. Hai véc tơ đối nhau biễu diễn hai lực đối nhau. Ta suy ra tổng của hai lực đối nhau là bằng 0 F = (-F!) = 0 Bài tập 2. Trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát ?Hãy giải thích vì sao? -Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường. -Lực xuất hiện làm mòn đế giày. -Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. -Lực xuất hiện giữa dây cua roavới bánh xe truyền chuyển động. -Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. đây là lực đàn hồi -------------------------------------------- Tuần 8: Ngày soạn: 7/10/2013 Tiết 8: BÀI TẬP I.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS: - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài: + Cách biểu diễn lực + Cách nhận biết lực ma sát + Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? + Tại sao vận tốc của vật lại không thể thay đổi một cách đột ngột? - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản II.Bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?Vì sao? - Tăng độ mhám của mặt tiếp xúc. - Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. - Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. - Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. Vì lực ma sát suất hiện khi vật này tiếp xúc với một vật khác Bài tâp 2. Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? Vì sao? Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật . Khi vật chuyển động nhanh dần lên , lực ma sát lớn hơn lực đẩy. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia Bài tập 3. Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N a, tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xeô tô (bỏ qua lực cản của không khí) b, khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát kà không thay đổi? C, khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không thay đổi? GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đại lượng nào? GV: Ôtô đang chuyển động trên đường thì chịu những lực nào tác dụng lên? HS; Lực kéo và lực ma sát GV:Trong trường hợp này chuyển động của ôtô là chuyển động gì? HS: Chuyển động đều GV: Vậy hai lực này có độ lớn nhưthế nào? HS: Fms = Fkéo GV: GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Giải a.Ôtô chuyển động thẳng đều thì lực kéo cân bằng với lực ma sát Vậy : Fms = Fkéo = 800N b.Lực kéo tăng (Fk > Fms) thì ôtô chuyển động nhanh dần c..Lực kéo giảm (Fk < Fms) thì ôtô chuyển động chậm dần Bài tập 6. Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N , nhưng khi đã chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N . a, Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt . biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn . hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lượng của đầu tàu. b, Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì ? tính độ lớn của hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành. GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi? HS: F1 = 10000N F2 = 5000N P = 100000N GV: Cần phải xác định những đại lượng nào? HS: a. Fms = ? F(Hợp lực td lên tàu) GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Giải Khi bánh xe lăn trên đường sắt thì lực kéo cân bằng với lực cản,khi đó lực kéo bằng 5000N So với trọng lượng đầu tầu,lực ma sát bằng: = 0,05lần Đoàn tàu chịu các lực tác dụng là : Lực phát động và lực cẩn b.Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh dần khi khởi hành bằng Fk - Fms = 10000 - 5000 = 5000N GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học: bài tập 6.4 ;6.5 sbtvL8 trang 11 Tuần 9: Ngày soạn: 12/10/2013 Tiết 9 : áp suất - áp suất chất lỏng - bình THÔNG NHAU A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS: - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài: + Các khái niệm về áp suất,áp lực,công thức tính áp suất,công thức tính áp suất chất lỏng + Bình thông nhau + Đơn vị đo áp suất - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản B.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8 C.Tổ chức ôn tập: I.Bài củ:- Viết công thức tính áp suất ,công thức tính áp suất chất lỏng và ý nghĩa của các đại lượng trong công thức? II.ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi sau. - áp lực là gì? - áp suất là gi? Nêu công thức tính áp suất, đơn vị đo và ý nghĩa của các đại lượng trong cong thức? áp suất chất lỏng tồn tại như thế nào? Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu đặc điẻm của bình thông nhau ? áp lực áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép (mặt bị ép là mặt chịu tác dụng vào) áp suất áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Công thức tính áp suất : Gọi F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép , S là diện tích của mặt bị ép , P là áp suất . P = Đơn vị của áp suất : Đơn vị của Lực là Niu tơn (N) Đơn vị diện tích là m2 Đơn vị của áp suất là N/m2, còn gọi là pa xcan, kí hiệu là Pa 1Pa = 1N/m2 3.Sự tồn tại áp suất chất lỏng. Chất lỏng chứa trong bình gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình , thành bình và các vật nằm trong chất lỏng . 4. Công thức tính áp suất chất lỏng h: độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất d: trọng lượng riêng của chất lỏng P: áp suất của chất lỏng tại A P = d . h Đơn vị : d(N/m2), h (m), p (Pa) 5.Bình thông nhau Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau có cùng một độ cao. ------------------------------------------------- Tuần 10: Ngày soạn: 20/10/2013 Tiết 10 : áp suất - áp suất chất lỏng - bình THÔNG NHAU A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS: - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài: + Các khái niệm về áp suất,áp lực,công thức tính áp suất,công thức tính áp suất chất lỏng + Bình thông nhau + Đơn vị đo áp suất - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản B.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8 C.Tổ chức ôn tập: I.Bài củ:- Viết công thức tính áp suất ,công thức tính áp suất chất lỏng và ý nghĩa của các đại lượng trong công thức? II.ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: Tác dụng một áp lực 20N lên một diện tích 25cm2 . Tính áp suất . GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail lượng nào? HS : tóm tắt đề bài GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: P = GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt : F = 20N S =25cm2 = 25.10-4 m2 P= ? Giải áp suất do áp lực F tác dụng lên diện tích S là: P = = = 8 .103 ( Pa ) Vậy : P = 8 .103 ( Pa ) Bài tập 2: Một vật có trọng lượng 200N tạo một áp suất 1250 Pa lên mặt đất . tính diện tích tiếp xúc cua vật với mặt đất . GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail lượng nào? HS : tóm tắt đề bài GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: S = GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt : F = 20 N P = 1250 Pa S = ? Giải Diện tích tiếp xúc của vật với mặt đất là: S = = = 0,16 m2 Đáp số : S = 0,16 m2 Bài tập 3 Một người nặng 600N , bàn chân trái có diện tích là 15 cm2 , đứng thẳng hai chân trên một cái ghế , gây một áp suất là 18,75 . 10 4 Pa . tính diện tích bàn chân phải của người đó. GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail lượng nào? HS: Tóm tắt đề bài GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: S = GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt : F= 600 N S1 = 15 cm2 P =18,75.10 4 Pa S2 = ? Giải Diện tích của cả hai bàn chân S = == 32 . 10- 4 m2= 32 cm2 Ta suy ra diện tích bàn chân phải là: S2 = S – S1 = 32 – 15 = 17cm2 Đáp số: 17cm2 GV dặn HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập Tuần 11: Ngày soạn: 27/10/2013 Tiết 11: BÀI TẬP (tt) áp suất - áp suất chất lỏng - bình THÔNG NHAU A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS: - Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài: + Các khái niệm về áp suất,áp lực,công thức tính áp suất,công thức tính áp suất chất lỏng + Bình thông nhau + Đơn vị đo áp suất - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản B.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8 C.Tổ chức ôn tập: I.Bài củ:- Viết công thức tính áp suất ,công thức tính áp suất chất lỏng và ý nghĩa của các đại lượng trong công thức? II.ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1 1. Một xe tăng có trọng lượng 340000N, có diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đường là 1,5 m2. tính áp suất P của xe tăng lên mặt đường . 2. một ô tô có trọng lượng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường là 250 cm2. gọi p là áp suấtn của ô tô tác dụng lên mặt đường . so sánh p với p . GV; Y/c HS đọc đề bài GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail lượng nào? HS: áp suất của ôtô lên mặt đường, áp suất của xe tăng lên mặt đường GV: Ta áp dụng công thức nào để tính? HS: P = GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy GV: Y/c học sinh nhận xét Tóm tắt : Giải

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAY PHỤ ĐẠO VAT LY 8.doc
Giáo án liên quan