Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần II - Bài 4: Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp

*Kiến thức:

- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ kiến thức đã học.

- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.

- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.

*Kỹ năng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần II - Bài 4: Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4: TIẾT 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP TUẦN II I/ Mục tiêu: *Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. *Kỹ năng: Kĩ năng thực hành về các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế. Kĩ năng bố trí tiến hành lắp ráp các thí nghiệm. Kĩ năng suy luận, lập luận lôgíc. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế. *Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II/ Nội dung học tập: - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp - Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp III/ Chuẩn bị: Giáo viên: 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 Ôm, 10 Ôm, 16 Ôm. 1 ampe kế: 0,1Aà 1,5A. 1 vôn kế: 0,1V à 6V. 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc, 7 đoạn dây nối. Giáo viên mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2/ 12 ( SGK). IV/ Tổ chức các hoạt động học tập: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2’ Điểm danh. 2/ Kiểm tra miệng: 7’ Hoạt động của thầy - Trò Nội dung a/ Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm ? b/ Sửa bài tập 2.1/5 (SBT) * ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế 2 điện trở nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi ? Chúng ta tìm hiểu bài mới. 3/ Tiến trình bài học: * HĐ1: 8’ Ôn lại kiến thức có liên quan với bài mới. -GV: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cưòng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? - GV: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn ? GV: Ghi tóm tắt trên bảng: - HS: Trả lời câu C1 -HS: Đọc thông tin ở mục 2 SGK. - HS: Trả lời câu C2 * HĐ2: 15’ Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. -GV: Thông báo khái niệm điện trở tương đương. -GV:Hướng dẫn học sinh hoàn thành câu C3 + Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 và U2 . + Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo các bước bên. Thảo luận nhóm đi đến kết luận. - HS: Đại diện nhóm đọc kết luận và ghi vào vở. 4/ Tổng kết: 5/ Hướng dẫn học tập: 4’ * HĐ 3: 8’ Củng cố- Vận dụng. - HS: Hoàn thành câu C4: 5/ Hướng dẫn học tập: 5’ * Đối với bài học này: - Học bài và làm bài tập 4.1à 4.7/SBT. - Ghi phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. * Đối với bài học sau: - Chuẩn bị bài mới:BÀI 5: Đoạn mạch song song. - xem lại kiến thức học lớp 7 về đoạn mạch song song. a/ Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuật với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. (5đ) Biểu thức của định luật Ôm: I = U/R (5đ) b/ 1/ Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặc vào hai đầu dây dẫn là 3 V. I1 = 3mA; I2 = 2mA; I3 = 1mA (5đ) 2/ R1 > R2 > R3 (5đ) BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp: 1/ Nhớ lại kiến thức cũ: I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2) 2/ Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: R1 R2 A K + - A B C1: Trong đoạn mạch điện trên có R1 nối tiếp R2 nối tiếp Ampe kế. C2 : Aùp dụng định luật Ôm ta có: I=U/R à U=I.R Hoặc I1=I2 U1 I1.R1 U1 I1.R1 U2 I2.R2 U2 I2.R2 Hay U1/ U2= R1/ R2 Vì I1=I2à U1/ U2= R1/ R2 (3) II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1/ Điện trở tương đương: - Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần. . 2/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 - C3: Vì R1 nối tiếp R2 nên: UAB = U1 + U2 à IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2 Mà IAB = I1 = I2 Rtđ = R1 + R2 3/ Thí nghiệm kiểm tra: HS: Nêu cách kiểm tra: + Mắc mạch điện theo sơ đồ H4.1 (với R1,R2 đã biết). à Đo UAB ; IAB + Thay R1 nối tiếp R2 bằng Rtđ à Giữ UAB không đổi, đo I’AB + So sánh IAB và I’AB à Đi đến kết luận. 4/ Kết luận: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 III/ Vận dụng: - C4: + Khi công tắt K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn. + Khi công tắt K đóng, cầu chì đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn. + Khi công tắt K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn. V/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGIAO AN LY 9 T4.doc