Bài giảng Môn Lịch sử lớp 7 - Bài 19 - Tiết 37 - Cuộc khởi nghiã Lam Sơn (1418 – 1427)

kiến thức

- HS nắm được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền núi Thanh Hoá dần dần phát triển trong cả nước

- Tầng lớp quí tộc Trần- Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo mới cos đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.

 

doc47 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 8272 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Lịch sử lớp 7 - Bài 19 - Tiết 37 - Cuộc khởi nghiã Lam Sơn (1418 – 1427), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 19 tiết 37 CUỘC KHỞI NGHIà LAM SƠN (1418 – 1427) I, THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ (1418 – 1423 I, MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1.kiến thức - HS nắm được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền núi Thanh Hoá dần dần phát triển trong cả nước - Tầng lớp quí tộc Trần- Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo mới cos đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân. 2. tư tưởng. - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, biết ơn với những người có công với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 3. kĩ năng ,tích hợp - HS biết nhận xét các nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu II, CHUẨN BỊ GV : SGK, Lược đồ “Khởi nghĩa Lam Sơn” HS : SGK, VBT, Vở ghi III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Giới thiệu bài : - Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : LÊ LỢI DỰNG CỜ KHỞI NGHĨA - GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày về 2 vấn đề : + Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa : . GV cho HS tìm hiểu về sự tham gia hưởng ứng của nhiều người yêu nước . Tìm hiểu về căn cứ Lam Sơn . GV yêu cầu HS đọc đoạn trích câu nói của Lê Lợi và yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu nói đó . Tìm hiểu về hội thề Lũng Nhai H. Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn ? + Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa : - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT - HS đọc SGK - HS trình bày - HS: Nguyễn Trãi, Lưu Nhân Chú, Đinh Liệt .. - HS: Là nơi có địa thế hiểm trở - HS: Thể hiện ý thức tự chủ của người dân Đại Việt - HS đọc đoạn trích trong SGK - HS: Vì Lê Lợi là người có uy tín lớn và nhân dân ta căm thù giặc đô hộ muốn đánh đuổi quân đô hộ ra khỏi đất nước của mình - HS trình bày - HS làm bài tập 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa - Lê lợi là người có lòng yêu nước, thương dân và có uy tín lớn - Năm 1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ chức Hội thề Lũng Nhai - Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Nam Sơn và tự xưng là Bình Định Vương HOẠT ĐỘNG 2 : NHỮNH NĂM ĐẦU HOẠT ĐỘNG CỦA NGHĨA QUÂN LAM SƠN - GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 2 vấn đề : + Diễn biến những năm đầu hoạt động của nghĩa quân : . GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt diễn biến . GV nhấn mạnh sự hi sinh của nghĩa quân bằng tấm gương của Lê Lai Lê Lai H. Em có nhận xét gì về sự hi sinh của Lê Lai ? . Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với quân Minh + Âm mưu của quân Minh : H. Tại sao lực lượng quân Minh rất mạnh nhưng không tiêu diệt được nghĩa quân mà phải chấp nhận đề nghị tạm hoà của Lê Lợi ? - HS đọc SGK - HS trình bày - HS đọc đoạn trích trong SGK - HS: Là sự hi sinh anh dũng dám nhận cái chết về mình để giải thoát cho chủ tướng - HS: Tránh các cuộc bao vây của quân Minh và có thời gian để củng cố lực lượng - HS trình bày - HS: THực hiện âm mưu dụ hoà Lê Lợi và làm nhụt ý chí chiến đấu của nghĩa quân - HS làm bài tập 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn GÆp nhiÒu khã kh¨n.=> Rót lui vÒ nói ChÝ Linh 3 lÇn - Mïa hÌ 1423 Lª lîi quyÕt ®Þnh hßa ho·n víi qu©n Minh - N¨m 1424 qu©n Minh trë MÆt tÊn c«ng Lam S¬n => Khëi nghÜa chuyÓn sang giai ®o¹n míi. 3. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 4. Dặn dò về nhà - Học bài cũ - Làm bài tập - Chuẩn bị bài mới *************************** Lớp7A Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7B Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7C Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng - BÀI 19 Tiết38: CUỘC KHỞI NGHIà LAM SƠN (1418 – 1427) II, GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HOÁ VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 – 1426) I, MỤC TIÊU BÀI DẠY 1 .kiến thức - Giúp HS nắm được những diễn biến chính trong giai đoạn 2 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là từ chỗ bị động đối phó với quân Minh chuyển sang thời kì chủ động tiến công giải phóng đất nước . 2. tư tưởng. - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc . 3 .kĩ năng,tích hợp - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ trong học tập II, CHUẨN BỊ GV : SGK, Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn HS : SGK, VBT, Vở ghi III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ (H) Trình bày diễn biến hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu ? 2. Bài mới - Giới thiệu bài : - Các hoạt động HOẠT ĐỘNG 1 : GIẢI PHÓNG NGHỆ AN (NĂM 1424) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG - GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 4 vấn đề : + Nguyên nhân : + Biễn biến : . GV yêu cầu HS trình bày kế hoạch của Nguyễn Chích . Yêu cầu HS đọc đoạn trích trong SGK H. Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyễn Chích ? . GV trình bày diễn biến trên lược đồ + Kết quả : + Ý nghĩa : - GV sơ kiết mục 1 - GV yêu cầu HS làm BT5 trong VBT - HS đọc SGK - HS trình bày - HS trình bày - HS: Chủ động chuyển địa bàn để đánh Nghệ An, làm bàn đạp giải phóng phía Nam - HS đọc SGK - HS: Táo bạo và phù hợp với tình hình - HS quan sát trên lược đồ | - HS trình bày - HS trình bày - HS làm BT 1. Giải phóng Nghệ An năm 1424 * Nguyên nhân : Do quân Minh bắt đầu tấn công vào nghĩa quân * Diễn biến : - 12/10/1424 nghĩa quân tập kích đồn Đa Căng thắng lợi sau đó hạ thành Trà Lân - Tập kích giặc ở Khả Lưu, Bồ Ải * Kết quả : - Giải phóng cả vùng Thanh Hoá, Diễn Châu * Ý nghĩa : - Mở rộng địa bàn hoạt động - Thoát khỏi thế bao vây của quân địch HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI PHÓNG TÂN BÌNH, THUẬN HOÁ (NĂM 1425 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá - GV dùng lược đồ trình bày diễn biến sau đó yêu cầu HS lên trình bày trên lược đồ - HS đọc SGK và trình bày - HS quan sát 2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá (Năm 1425) - Th¸ng 8/1425 Lª Lîi cö TrÇn Nguyªn H·n, Lª Ng©n chØ huy ë NghÖ An - Trong vßng 10 th¸ng nghÜa qu©n gi¶i phãng tõ Thanh Hãa ®Õn ®Ìo H¶i V©n. HOẠT ĐỘNG 3 : TIẾN QUÂN RA BẮC, MỞ RỘNG PHẠM VI HOẠT ĐỘNG (CUỐI NĂM 1426) - GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 2 vấn đề : + Kế hoạch của Lê Lợi : . GV sử dụng lược đồ trình bày kế hoạch tiến quân ra bắc của Lê Lợi theo 3 hướng . GV yêu cầu HS đọc trích trong SGK H. Em có nhận xét gì về kế hoạch đó ? . GV yêu cầu HS lấy dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này + Kết quả : - GV sơ kết mục 3 - GV yêu cầu HS làm BT7 trong VBT - HS đọc SGK - HS trình bày - HS quan sát trên lược đồ - HS đọc - HS: Táo bạo, đánh thẳng vào vùng địch chiếm đóng tạo thế bất ngờ nhằm giải phóng đất đai và thành lập chính quyền mới - HS trình bày - HS trình bày - HS làm BT 3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (Năm 1426) * Kế hoạch của lê lợi : - Đạo 1 : Giải phóng miền Tây Bắc - Đạo 2 : Giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị Hà - Đạo 3 : Tiến thẳng ra Đông Quan * 9/1426 Lê Lợi chia làm 3 đạo quân tiến ra Bắc * Kết quả : - Quân ta thắng nhiều trận lớn - Địch phải cố thủ trong thành Đông Quan 3.Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 4. Dặn dò về nhà - Học bài cũ - Làm bài tập - Chuẩn bị bài mới *************************** Lớp7A Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7B Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7C Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Bài 19 tiết 39 CUỘC KHỞI NGHIà LAM SƠN (1418 – 1427) III, KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426 - CUỐI 1427) I, MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1 kiến thức - HS nắm được những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam sơn : Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang và ý nghĩa của những sự kiện đó đối với thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. tư tưởng. - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thé kỷ XV 3 .kĩ năng - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ và đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh II, CHUẨN BỊ GV : Lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động, trận Chi Lăng – Xương Giang HS : SGK, VBT, Vở ghi III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ (H) Trình bày tóm tắt chiến thắng của nghĩa quân từ cuối 1424 đến cuối năm 1425? (H) TRình bày kế hoạch tiến quân ra bắc của Lê Lợi và nhận xét về kế hoạch đó ? C. Bài mới - Giới thiệu bài : - Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : TRẬN TỐT ĐỘNG – CHÚC ĐỘNG (CUỐI NĂM 1426) - GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 3 vấn đề : + Hoàn cảnh : . Địch : . Ta : + Diễn biến : . GV yêu cầu HS tóm tắt diễn biến . GV sử dụng lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động để trình bày diễn biến . GV yêu cầu HS lên trình bày diễn biến trên lược đồ +Kết quả : . GV yêu cầu HS đọc 2 câu thơ trong bài “Bình ngô đại cáo” H. Vì sao trận Tốt Động – Chúc Động được coi là trận đánh có ý nghĩa chiến lược ? - GV sơ kết mục 1 - GV yêu cầu HS làm BT 8 trong VBT - HS đọc SGK - HS trình bày - HS trình bày - HS quan sát - HS trình bày - HS trình bày - HS đọc - HS: Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch . Ý đồ chủ động phản công của địch bị thất bại - HS làm bài tập 1. Trận Tốt Động – Chúc Động (Cuối năm 1427) a. Hoàn cảnh : - Địch : 10/1426 Vương Thông cùng 5 vạn quân đến Đông Quan - Ta : Đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động b. Diễn biến - Địch :11/1426 quân Minh tiến về Cao Bộ - Ta; Từ mọi phía xông vào quân địch c. Kết quả : - 5 vạn quân địch bị tử thương. Vương Thông chạy về Đông Quan HOẠT ĐỘNG 2 : TRẬN CHI LĂNG – XƯƠNG GIANG (10/ 1427 GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu 3 vấn đề : + Chuẩn bị : . Địch : . Ta : H. Tại sao ta lại tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quân của Liễu Thăng trước mà không tập trung quân giải phóng Đông Quan ? + Diễn biến : . GV yêu cầu HS tóm tắt diễn biến . GV kết hợp giảng với trình bày DB trên lược đồ . GV yêu cầu HS trình bày lại diễn biến trên lược đồ + Kết quả . GV yêu cầu HS đọc đoạn trích trong bài “Bình ngô đại cáo” - GV sơ kết mục 2 - GV yêu cầu HS làm BT 8 trong VBT HS đọc SGK - HS trình bày - HS: Vì nếu diệt được quân của Liễu Thăng thì buộc Vương Thông phải đầu hàng - HS trình bày - HS quan sát - HS trình bày - HS trình bày - HS đọc bài - HS làm bài tập . Trận Chi Lăng- Xương Giang (10/1427) a. Chuẩn bị - Địch : 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta - Ta; Tập trung lực lương tiêu diệt quân của Liễu Thăng trước b. Diễn biến - SGK/91 c. Kết quả - Liễu Thăng, Lương Minh tử trận, hàng vạn tên địch bị giết - Vương Thông xin hàng, mở hội thề Đông Quan rút khỏi nước ta HOẠT ĐỘNG 3 : NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ - GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 2 vấn đề : + Nguyên nhân thắng lợi : . GV yêu cầu HS đọc đoạn in nhỏ trong SGK + Ý nghĩa lịch sử : - GV sơ kết bài - GV yêu cầu HS làm bài tập 10 trong VBT - HS đọc SGK - HS trình bày - HS đọc bài - HS trình bày - HS làm bài tập 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử a. Nguyên nhân: - Do được nhân dân khắp nơi ủng hộ - Sự lãnh đạo tài tình cuả người lãnh đạo đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi b. Ý nghĩa : - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh - Mở ra thời kì phát triển mới cho đất nước 3. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 4. Dặn dò về nhà - Hcọ bài cũ - Làm bài tập - Chuẩn bị bài mới Lớp7A Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7B Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7C Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng BÀI 20 : TIẾT 40 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527) I, TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT I, MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1.kiến thức - Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật Hồng Đức + So sánh với thpời Trần để chứng minh dưới thời Lê Sơ, nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có pháp luật để đảm bảo kỉ cương, trật tự xã hội 2. tư tưởng - Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc . 3. kĩ năng,tich hợp - Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời kì lịch sử (Lê sơ) II, CHUẨN BỊ GV : SGK, Bảng phụ về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ HS : SGK, VBT, Vở ghi III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ (H) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (H) Thuật lại chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang ? Nêu ý nghĩa lịch sử ? 2. Bài mới - Giới thiệu bài : - Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : TỔ CHỨC BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời Lê Sơ - GV yêu cầu HS kể những việc mà Lê Lợi đã làm sau khi đất nước được giải phóng - GV chia lớp thành các nhóm theo từng bàn, phát phiếu học tập sau đó yêu cầu HS mỗi nhóm vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ. - GV nhận xét bài làm của HS sau đó GV treo bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước để HS quan sát H. EM có nhận xét gì về vai trò của nhà vua ? - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hành chính Đại Việt thời Lê Sơ và tên 13 đạo thừa tuyên H. Nhìn vào lược đồ em thấy nước Đại Việt thời Lê Sơ khác thời Trần như thế nào ? - GV yêu cầu HS nhận xét về tổ chức bộ máy chính quyền thời Trần - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc SGK - HS: HS trình bày - HS hoạt động theo nhóm - HS quan sát - HS : Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành, trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội => Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố - HS: Bộ máy quan lại được sắp xếp đầy đủ và có quy củ hơn thời Trần, đất nước được chia nhỏ thành các đơn vị hành chính - HS: tổ chức chính quyền như vậy sẽ dễ quản lí => Nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh 1. Tổ chức bộ máy chính quyền - Sơ đồ : ( Bảng phụ) => Đây là nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh tập 1 trong VBT Làm bài tập HOẠT ĐỘNG 2 : TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về tổ chức quân đội thời Lê Sơ H. Quân đội thời Lê được tổ chức như thế nào ? So sánh với thời Lý - Trần ? - GV yêu cầu HS trình bày những biện pháp nhằm phát triển quân đội của nhà Lê - GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK H. Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lê qua đoạn trích ? - GV yêu cầu HS làm BT 2 trong VBT - HS đọc SGK - HS trình bày và so sánh - HS: Quân lính tập võ nghệ, bó trí quân đội vùng biên giới - HS đọc bài - HS: Quyết tâm củng cố quân đội bảo vệ đất nước, thực thi chính sách vừa cương vừa nhu với kẻ thù, đề cao trách nhiệm bảo vệ tổ quốc đối với mỗi người dân, trừng trị thích đáng với kẻ bán nước 2. Tổ chức quân đội - Thực hiện chính sách “Ngụ binh ư nông” - Quân đội có 2 bộ phận và thường xuyên được luyện tập võ nghệ HOẠT ĐỘNG 3 : LUẬT PHÁP - GV yêu cầu HS tìm hiểu về tình hình pháp luật thời Lê H. Vì sao thời Lê nhà nước quan tâm tới luật Pháp ? - GV yêu cầu HS trình bày nội dung chính của bộ luật Hồng Đức H. Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ ? - GV sơ kết bài - GV yêu cầu HS làm bài tập 3 trong VBT - HS đọc SGK - HS : Gìn giữ kỉ cương XH, ràng buộc nhân dân với chế độ PK để triều đình quản lí chặt chẽ hơn - HS trình bày - HS : Quyền lợi, địa vị của những người phụ nữ được tôn trọng - HS làm bài tập 3. Pháp luật - Năm 1483 Lê Thánh Tông cho ban hành bộ luật Hồng Đức - Nội dung : + Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc + Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị + Bảo vệ người phụ nữ 3. Củng cố - GV yêu cầu HS lên vẽ lại sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê và nhận xét ? 4. Dặn dò về nhà - Học bài cũ - Làm bài tập - Chuẩn bị bài mới *************************** Lớp7A Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7B Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7C Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng BÀI 20 :tiết41 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (Tiếp) II, TÌNH HÌNH KINH TẾ Xà HỘI I, MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1.kiến thức - Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, thời Lê Sơ nền kinh tế phát triển về mọi mặt + Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính : Địa chủ phong kiến và nông dân, đời sống các tầng lớp khác ổn định . 2.tư tưởng - Giáo dục ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước . 3. kĩ năng,tích hợp - Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo các tiêui chí cụ thể để từ đó rút ra nhận xét chung II, CHUẨN BỊ GV : SGK, Sơ đồ các tầng lớp, giai cấp trong XH HS : SGK, VBT, Vở ghi III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ (H) Vẽ lại sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lê Sơ và nhận xét gì về bộ máy chính quyền đó ? 1. Bài mới - Giới thiệu bài : - Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : KINH TẾ - GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu 3 vấn đề : + Tình hình nông nghiệp : . GV yêu cầu HS tìm những biện pháp khôi phục và phát triển sản xuất của nhà Lê H. Tại sao cần phải khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp ? . GV cần giải thích cho HS chức năng của một số chức quan trong nông nghiệp H. Em hiểu thế nào là chính sách quân điền ? Nhận xét gì về chính sách đó ? . GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK . GV yêu cầu HS nhận xét về những chính sách nhằm khôi phục và phát triển kinh tế nông nghiệp + Thủ công nghiệp : . GV yêu cầu HS tìm hiểu tình hình thủ công nghiệp . GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK . Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp ? H. Nông nghiệp và thủ công nghiệp có mối quan hệ như thế nào ? + Thương nghiệp : . Yêu cầu HS tìm hiểu về tình hình thương nghiệp . Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK H. Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ - GV sơ kết mục 1 và yêu cầu HS làm bT trong VBT - HS đọc SGK - HS trình bày _ HS: Đất nước vừa trải qua chiến tranh, bị nhà Minh đô hộ, làng xóm điêu tàn, ruộng làng bỏ hoang - HS lắng nghe - HS : Tiến bộ, đảm bảo sự công bằng xã hội - HS đọc bài - HS: Quan tâm đến sản xuất, nền sản xuất được khôi phục, đời sống nhân dân được cải thiện - HS trình bày - HS đọc bài - HS: Rất phát triển - HS: Giao lưu trao đổi hàng hoá - HS trình bày - HS đọc SGK - HS : ổn định và ngày càng phát triển - HS làm bài tập 1. Kinh tế a. Nông nghiệp - Giải quyết vấn đề ruộng đất (Kêu gọi nhân dân về quê cũ, đặt ra các chức quan chuyên trách) - Thực hiện “Phép quân điền” - Khuyến khích bảo vệ sản xuất : Đắp đê, cấm giết trâu bò) b. Thủ công nghiệp - Phát triển nhiều ngành nghề, làng nghề ở làng xã và kinh đô Thăng Long c. Thương nghiệp - Trong nước : Khuyến khích việc lập chợ - Ngoài nước : Hạn chế buôn bán với người nước ngoài HOẠT ĐỘNG 2 : Xà HỘI - GV yêu cầu HS tìm hiểu 2 vấn đề : + Các giai cấp chính : + Các tầng lớp trong XH : - GV yêu cầu HS nêu địa vị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội H.Em có nhận xét gì về chủ trương hạn chế việc nuôi, mua bán nô tì của nhà Lê Sơ ? - Yêu cầu HS so sánh xã hội thời Lê với thời Trần - GV sơ kết bài và yêu cầu HS làm BT trong VBT - HS đọc SGK - HS: Xã hội có 2 giai cấp là địa chủ PK và nông dân - HS : Thương nhân, thợ thủ công, nô tì - HS: + Giai cấp địa chủ có nhiều ruộng đất và nắm chính quyền + Giai cấp nông dân : Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ và nộp tô + Các tầng lớp khác phải nộp tô cho nhà nước, Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong XH - HS: Rất tiến bộ, giảm bớt bất công trong XH 3. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối mục II 4. Dặn dò về nhà - Học bài cũ - Làm bài tập - Chuẩn bị bài mới Lớp7A Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7B Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7C Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng BÀI 20; TIẾT 42: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (Tiếp III, TÌNH HÌNH VĂN HOÁ – GIÁO DỤC I, MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1.kiến thức - Giúp HS hiểu được chế độ giáo dục, thi cử thời Lê Sơ rất được coi trọng. đồng thời thấy được như ngx thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ . 2. tư tưởng - Giáo dục cho HS niềm tự hoà về thành tựu văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hoá truyền thống . 3. kĩ năng - HS có kỹ năng nhận xét về những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ II, CHUẨN BỊ GV : SGK, Tranh ảnh về các nhân vật và di tích thời kì này HS : SGK, VBT, Vở ghi III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY . 1. kiểm tra bài cũ (H) Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp ? (H) Xã hội thời Lê Sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? Nêu địa vị của từng giai cấp tầng lớp ? 2. Giới thiệu bài : - Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : TÌNH HÌNH GIÁO DỤC KHOA CỬ - GV yêu cầu HS tìm hiểu về tình hình giáo dục dưới thời Lê Sơ H. Vì sao thời Lê Sơ hạn chế Phật giáo, đạo giáo mà tôn sùng Nho giáo? - GV yêu cầu HS trình bày về tình hình thi cử thời Lê Sơ ? + GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK H. Em hiểu gì về 3 kì thi thời Lê Sơ ? - GV yêu cầu HS tìm hiểu về những biện pháp để khuyến khích việc học tập và kén chọn nhân tài + GV yêu cầu HS quan sát H45 + GV yêu cầu HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK H. Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê Sơ ? HS: Mở lại Quốc tử giám, trường học - HS : Nội dung học tập chủ yếu trong sách nho - HS trình bày - HS đọc bài - HS : Hương - Hội – Đình - HS: Vua ban mũ áo, phẩm tước, vinh qui bái tổ, khắc tên trên bia đá - HS quan sát - HS đọc bài - HS : Qui củ, chặt chẽ . Tình hình giáo dục, khoa cử - Dựng lại Quốc tử giám, mở trường học - Nho giáo chiếm vị trí độc tôn - Thi cử được tổ chức chặt chẽ qua 3 kì : Hương - hội – đình => Giáo dục – khoa cử : Có qui củ, chặt chẽ, phát hiện nhiều nhân tài cho đất nước HOẠT ĐỘNG 2 : VĂN HỌC – KHOA HỌC - NGHỆ THUẬT GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu 3 vấn đề : + Yêu cầu HS trình bày những thành tựu nổi bật trong văn học . GV yêu cầu HS đọc đoạn in nhỏ trong SGK H. Em có nhận xét gì về văn học thời Lê Sơ ? + GV yêu cầu HS trình bày những thành tựu trong khoa học . Sử học . Địa lí . Toán học . Y học H. Em có nhận xét gì về khoa học thời kì này ? + Yêu cầu HS trình bày những thành tựu đặc sắc trong nghệ thuật . Nghệ thuật sân khấu . Nghệ thuật điêu khắc - kiến trúc - GV yêu cầu HS quan sát H46 trong SGK và đọc phần chữ nhỏ H. Vì sao quốc gia Đại Việt Lại đạt được những thành tựu rực rỡ trên ? - HS đọc SGK - HS trình bày - HS đọc bài - HS: Là thời kì phát triển rực rỡ của văn học - HS trình bày - HS: Đạt được nhiều thành tựu - HS trình bày - HS quan sát - HS: Sự đóng góp của nhân dân, triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắn, sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng như Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông 2. Văn học, khoa học,nghệ thuật a. Văn học - Phát triển cả văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm - ND: Thể hiện lòng yêu nước, niền tự hào dân tộc b. khoa học - Nhiều tác phẩm khoa học thành văn phong phú, có giá trị c. Nghệ thuật - Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng khá phát triển - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc có phong cách đồ sộ, nghệ thuật điêu luyện 3. Củng cố - GV yêu cầu HS làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài 4. Dặn dò về nhà - Học bài cũ - Làm bài tập - Chuẩn bị bài mới . *************************** Lớp7A Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7B Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp7C Tiết tkb Ngày giảng Sĩ số Vắng BÀI 20 : TIẾT 43 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (Tiếp IV, MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC I, MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. kiến thức - HS có những hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hoá, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt ở thế kỷ XV . 2. tư tưởng - GD cho HS lòng tự hoà và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc. 3. kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử II, CHUẨN BỊ GV : SGK, chân dung Nguyễn Trãi, các câu truyện dân gian về các danh nhân văn hoá HS : SGK, VBT, Vở III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1Kiểm tra bài cũ ) Giáo dục khoa cử thời Lê Sơ có đặc điểm gì ? (H) Nêu một số thành tựu văn hoá tiêu biểu ? Tại sao lại đạt được các thành tựu đó 2.Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : NGUYỄN TRÃI (1380 – 1442) - GV yêu cầu HS trình bày những công lao của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn H. Sau khởi nghĩa ông có những đóng góp gì đối với đất nước ? - GV yêu cầu HS trình bày nội dung các tác phẩm của ông - GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGk H. Qua đoạn trích em hãy nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi ? - GV yêu cầu HS quan sát H47 trong SGK và GV giới thiệu về bức tranh HS: Là quân sư trong quân sự cho Lê Lợi - HS: Viết nhiều tác phẩm có giá trị - HS: Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, yêu nước thương dân - HS đọc bài - HS trình bày - HS quan sát 1. Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442) - Là nhà chính trị, quân sự đại tài, là danh nhân văn hoá thế giới - Là người có tấm lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân sâu sắc HOẠT ĐỘNG 2 : LÊ THÁNH TÔNG ( 1442 – 1497) - GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết về Lê Thánh Tông - GV yêu cầu HS đọc đoạn trích trong SGK - GV yêu cầu HS trình bày những đóng góp của ông trên các mặt : + Kinh tế + Vă

File đính kèm:

  • doclich su 7 chuan ktkn.doc