Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 4 - Tập đọc - Trung thu độc lập

 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK

 

doc103 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 3416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Ngữ Văn lớp 4 - Tập đọc - Trung thu độc lập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 4 TUẦN 7 THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY HAI 04/10/2011 13 Tập đọc Trung thu độc lập 31 Toán Luyện tập 7 Đạo đức Tiết kiệm tiền của ( tiết 1) 7 Kỹ Thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường BA 05/10/2011 13 Khoa học Phòng bệnh béo phì 32 Toán Biểu thức có chứa hai chữ 13 LT&VC Cách viết tên người,tên địa lí Việt Nam TƯ 06/10/2011 14 Tập đọc Ở vương quốc tương lai 33 Toán Tính chất giao hoán của phép cộng 7 Kể chuyện Lời ước dưới trăng 13 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện NĂM 07/10/2011 14 Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 34 Toán Biểu thứ có chứa ba chữ 14 LT&VC Luyện tập viết tên người, tên địa líViệt Nam(T2) 7 Chính tả Nhớ – viết : Gà Trống và Cáo SÁU 08/10/2011 7 Địa lí Một số dân tộc ở Tây Nguyên 7 Lịch sử Chiến thắng Bạch Đằngdo Ngô Quyền lãnh đạo 35 Toán  Tính chất kết hợp của phép cộng 14 TLV Luyện tập phát triển câu chuyện 7 SHL Sinh hoạt tuần 7 Ngày soạn : 01/10/2011 Ngày dạy : Thứ hai 03/10/2011 Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu bài học : Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,… - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK) II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) III/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm IV/ Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu CN lớn. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. V/ Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc chuyện Chị em tôi: ? Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3 Bài mới : a. Khám phá : -Nêu yêu cầu giờ học b. Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . -Gọi HS nêu từ khó đọc -GV ghi gảng ,gọi HS đọc -GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. -Gọi HS đọc từng đoạn của bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. -Cho HS luyện đọc nhóm - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - KNS : - Xác định giá trị. - Gọi HS đọc đoạn 1,Lớp theo dõi SGK ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? ? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: ? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Ý chính của đoạn 3 là gì? c. Thực hành : - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - KNS : Đảm nhiệm trách nhiệm. - Đại ý của bài nói lên điều gì? - Nhắc lại và ghi bảng. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : - GDHS : Tình yêu Tổ quốc -Ý thức trách nhiệm của bản thân - Dặn HS về nhà học bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc tiếp nối theo trình tự: + Đ1: Đêm nay…đến của các em. + Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi. + Đ3: Trăng đêm nay … đến các em. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm SGK. (H/d HS trả lời như SGV) + ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. + Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi. + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS nhắc lại. * H/D HS trả lời như SGV/ - HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được. + ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. - Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đọc thầm và tìm cách đọc hay. Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Ngày soạn : 01/10/2011 Ngày dạy : Thứ hai 03/10/2011 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp HS: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ. Bài tập cần làm : bài 1; 2 ; 3 GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. Kns: Kĩ năng tự nhận thức II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. - GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 2 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. - GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nhận xét.(KQ: 7580) - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng. - HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nhận xét. Kq 6357 - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ. - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm x. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535 x = 4848 – 262 ; x = 3535 +707 x = 4586 ; x = 4242 - HS lắng nghe. Ngày soạn : 01/10/2011 Ngày dạy : Thứ hai 03/10/2011 Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được: - Cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao cần tiết kiệm tiền của 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. Không đồng tình những hành vi, việc làm lãng phí tiền của KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II.Đồ dùng dạy học - Đồ dùng để chơi đóng vai - Bìa xanh - đỏ - vàng III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tìm hiểu thông tin - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi - Y/c HS đọc các thông tin sau: + Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở nước ta, có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắc điện + Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết không bao giờ để thừa thức ăn - Qua xem tranh và đọc các thông tin trên , theo em cần phải tiết kiệm những gì ? - GV tổ chức cho HS cả lớp trả lời +Theo em phải làm gì để tiết kiệm của công ? + Họ tiết kiệm để làm gì ? + Tiền của do đâu mà có ? + GV kết luận HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - GV y/c làm việc theo nhóm + Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa , đỏ + Gọi 2 nhóm lên bảng/ 1 lần. GV lần lượt đọc các câu nhận định – các nhóm nghe - thảo luận – đưa ý kiến + GV y/c HS nhận xét các kết quả của cả 6 đội + Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? HĐ3: Em có biết tiết kiệm? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là chưa tiết kiệm + Y/c HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi lại trên bảng KNS:Kĩ năng tiết kiệm của bản thân H1: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm ntn? H2: Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho tiết kiệm? H3: Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ? GD:Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí là chúng ta không nên làm. HĐ4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau -HS thảo luận cặp đôi. -HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi -HS trả lời câu hỏi + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có + Tiền của là do sức lao động của con người mà có - Lắng nghe và nhắc lại - HS chia nhóm - HS nhận các miếng bìa màu + Lắng nghe câu hỏi của GV . Nếu tán thành: Gắn bảng xanh . Không tán thành: gắn biển đỏ - HS nhận xét bổ sung cho kết quả đúng - Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích - HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến - Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình -Vừa đủ, không thừa thải -Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiết kiệm -Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới mua đồ mới - Lắng nghe. - Thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn : 01/10/2011 Ngày dạy : Thứ hai 03/10/2011 Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( TT) MỤC TIÊU: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay : Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. CHUẨN BỊ: Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm. Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Tiết 1 - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét. - Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu lược. Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải. Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng. Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Khâu đột thưa. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - HS thực hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm. Ngày soạn : 02/10/2011 Ngày dạy : Thứ ba, 04/10/2011 Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I.Mục tiêu Sau bài học HS có thể: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béo phì KNS: - Giao tiếp hiệu quả. - Ra quyết định. - Kiên định. II.Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK - Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Khởi động Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên một số bênh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? + Nhận xét cho điểm HS Giới thiệu bài mới: + Nêu mục tiêu HĐ2: Tìm hiểu về bệnh béo phì GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau + Y/c HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng + Sau 3 phút 1 HS lên bảng làm + GV chữa các câu hỏi - GV KL bằng cách gọi HS đọc lại các câu trả lời đúng HĐ3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định hướng KNS: Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: H1: Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? KNS: Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? H: Cách chữa bệnh béo phì ntn? - Nhận xét ý kiến của HS - KL: HĐ4: Đóng vai GV chia lớp thành nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu câu hỏi KNS: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? TH1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt cà uống sữa TH2: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục em mệt không tham gia cùng các bạn được TH3: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS - Trình diễn: - KL: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, Vận động mọi người cùng tham gia tích cực. Vì béo phì có nguy cơ mắc bệnh về tim, mạch, tiểu đường … HĐ5: Hoạt động kết thúc - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS lên bảng trả lời câu hỏi: + HS TL. - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn Hoạt động cả lớp + Độc lập suy nghĩ với các câu hỏi + HS lên bảng làm. HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ được trả lời: - TL: Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng, lười vận động - TL: Ăn uống hợp lí, thường xuyên vận động - TL: Điều chỉnh lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ - HS dưới lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày HS suy nghĩ và tự trả lời - Các nhóm HS nhận xét bổ sung - HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi - Lắng nghe ghi nhớ - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện. Ngày soạn : 02/10/2011 Ngày dạy : Thứ ba, 04/10/2011 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I.Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ - HS làm được các bài tập 1, 2a, b, 3 (2 cột) - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II.Đồ dùng dạy học - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - Phiếu bài tập cho học sinh. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. ? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ? Bài 3 - GV treo bảng số như của SGK. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. - Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a x b 36 112 360 700 a : b 4 7 10 7 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. - GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên. - GV nhận xét các ví dụ của HS. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu. - HS đọc. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được. - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp. - Hai anh em câu được a + b con cá. - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được giá trị của biểu thức a + b - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu BT. - Tính được một giá trị của biểu thức a – b - HS đọc đề bài. - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. - HS nghe giảng. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu thức. - HS cả lớp. Ngày soạn : 02/10/2011 Ngày dạy : Thứ ba, 04/10/2011 Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I.Mục tiêu -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam. -GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học -Bản đồ hành chính của đại phương. -Giấy khổ to và bút dạ. -Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. ? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? ? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào? c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau: ? Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. - HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu. - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Làm phiếu. - Dán phiếu lên bảng nhận xét. Tên người Tên địa lý Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh Phạm Như Hoa Mê Công Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - (trả lời như bài 1). - HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. - Tìm trên bản đồ. Ngày soạn : 03/10/2011 Ngày dạy : Thứ tư, 05/10/2011 Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. Hiểu nội dung : Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,SGK). Không hỏi câu hỏi 3,4 Kns: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) PPDH: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm -Đóng vai II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và TLCH - Gọi HS đọc toàn bài. ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn màn 1. Tìm hiểu màn 1: - KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm trách nhiệm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Câu chuyện diễn ra ở đâu? ? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? ? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai? ? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? ? Theo em Sáng chế c

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 T 789 CKTKNS 100.doc