Bài giảng môn Tin học - Tuần 3 - Tiết 5, 6 - Bài 3: Giới thiệu về máy tính

MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về

hoạt động của máy tính.

 2. Kỉ năng:

 Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.

 3. Thái độ:

 Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 7570 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Tin học - Tuần 3 - Tiết 5, 6 - Bài 3: Giới thiệu về máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 5,6 Ngày soạn: 25/08/2010 Ngày dạy:30/08/2010 § 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 1à 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính. 2. Kỉ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài củ: - Câu hỏi:  Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin? ‚ Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi: 2310 à Cơ số 2 11010012 à Cơ số 10 - Gv gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG * Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin học 1. Khái niệm về hệ thống tin học: - Tiết trước các em đã được học về thông tin và cách mã hoá thông tin trong máy tính. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính. - Đưa ra khái niệm. - Tham khảo sgk. Hãy cho biết hệ thống tin học gồm các phần nào? - Giải thích cho hs biết về các thành phần trên. - Theo các em 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất? - Phân tích và nhận xét. - Đưa ra khái niệm. - Nghe giảng. - 3 phần: Phần cứng, mềm và sự quản lí và điều khiển của con người. - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời Nghe giảng. 1. Khái niệm về hệ thống tin học: - Khái niệm hệ thống tin học: dung để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần : + Phần cứng (Hardware). + Phần mềm (Software). + Sự quản lí và điều khiển của con người. Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy vi tính 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. - Giáo viên đưa ra sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính. - Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết chiếc máy tính này gồm các bộ phận nào? - Gọi hs khác bổ sung và ghi tất cả các câu trả lời lên bảng. - Thống kê, phân loại các bộ phận. - Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng. - Quan sát sơ đồ. - Trả lời. - Trả lời (bổ sung các thiết bị còn thiếu). - Nghe giảng. - Nghe giảng. 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Gồm các bộ phận: - Bộ xử lí trung tâm. - Bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài. - Thiết bị vào. - Thiết bị ra. Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU- Central Processing Unit) - Hãy cho biết trong máy tính bộ phận nào quan trọng nhất? - CPU là phần quan trọng nhất trong máy tính, đó là thiết bị thực hiện chương trình. Vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lí. - Tóm lại và đưa ra kết luận chung - CPU gồm có các bộ phận nào, chức năng? - Phân tích và nhận xét. - Ngoài 2 bộ phận trên, CPU còn có thêm 1 số thành phần khác như thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Nghe giảng. - Nghiên cứu sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU- Central Processing Unit) - CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. - CPU gồm 2 bộ phận chính: + Bộ điều khiển (CU- Control Unit): Điều khiển các bộ phận khác làm việc. + Bộ số học/ logic ALU (Arithmetic/ Logic Unit): Thực hiện các phép toán số học và logic. Hoạt động 4: Bộ nhớ trong. 4. Bộ nhớ trong (Main Memory) - Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ trong là bộ nhớ như thế nào? - Tóm lại và đưa ra chức năng của bộ nhớ trong. - Bộ nhớ trong gồm mấy phần, chức năng của từng phần? - Phân tích và nhận xét. - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - CD, đĩa cứng, đĩa mềm,. 4. Bộ nhớ trong (Main Memory) - Bộ nhớ trong: Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. - Bộ nhớ trong có 2 phần: + ROM (Read Only Memory): Chưa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra máy và tạo sự giao diện ban đầu của máy với các chương trình. Dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt máy. + RAM (Random Acess Memory) Dùng ghi nhớ thông tin trong khi máy làm việc, khi tắt máy các dữ liệu trong RAM bị xoá. Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory) - Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ ngoài có chức năng gì? - Phân tích, nhận xét và đưa ra chức năng chính của bộ nhớ ngoài - Ngày nay ta thường dùng bộ nhớ ngoài nào để lưu trữ thông tin? - Phân tích và nhận xét. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Bàn phím, chuột, máy quét, webcam,.. - Nghe giảng. 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory) - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash. Hoạt động 6: Thiết bị vào 6. Thiết bị vào (Input device) - Hãy cho biết chức năng của thiết bị vào? - Tóm lại và đưa ra kết luận. - Để đưa thông tin vào máy ta có thể sử dụng những thiết bị nào? - Nhận xét. - Bàn phím được chia thành nhiều nhóm như ta có nhóm phím kí tự và nhóm phím chức năng. Thông thường khi gõ phím kí tự, kí hiệu trên mặt phím xuất hiện trên màng hình, trong nhóm phím chức năng thì tùy theo phần mềm cụ thể có tác dụng khác nhau. - Chuột - Máy quét: Là thiết bị cho phép đưa văn bản vào máy tính, có nhiều phần mềm còn có khả năng chỉnh sữa văn bản hoặc hình ảnh. - Webcam: là máy ảnh kỉ thuật số, khi được gắn vào máy tính, nó có thể thu truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy đó. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Bàn phím, chuột, máy quét, webcam,.. - Nghe giảng 6. Thiết bị vào (Input device): - Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. - Có nhiều loại thiết bị vào như: + Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập chuẩn dùng để đưa thông tin trực tiếp vào máy tính. + Chuột (Mouse). + Máy quét (Scanner): Là thiết bị nhập, dùng để quét hình ảnh, văn bản vào máy tính. + Webcam. IV. Củng cố: - Các thành phần của hệ thống tin học: + Phần cứng. + Phần mềm. + Sự quản lí và điều khiển của con người. - Các thành phần chính của máy tính: + Bộ xử lí trung tâm. + Bộ nhớ trong. + Bộ nhớ ngoài. + Thiết bị vào. V. Dặn dò - Học bài củ và xem trước các mục 7,8 trong bài 3. - Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. Tuần 4 Tiết 07 Ngày soạn : 05/09/2010 Ngày dạy:07/09/2010 § 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 7à 8) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính. Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man. 2. Kỉ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài củ: - Câu hỏi: Hãy giới thiệu và và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính? - Gv gọi hs lên bảng trả lời. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Thiết bị ra 7. Thiết bị ra: - Tiết trước chúng ta đã biết sử dụng các thiết bị gì để đưa thông tin từ ngoài vào máy tính. Ta tìm hiểu tiếp để đưa thông tin ra ngoài thì ta dùng các thiết bị nào. - Thế để đưa thông tin từ máy tính ra ngoài ta sử dụng những thiết bị nào? - Phân tích và nhận xét. - Hãy giới thiệu sơ lược về màn hình máy tính? - Muốn được một lá đơn, một cuốn sách,.. ngoài việc ta nhập vào nhập tính ta còn phải in văn bản đó ra. - Kể một số máy in mà em biết? - Ngoài ra ta còn có thiết bị nhập khác là máy chiếu, moden. - Muốn nghe được nhạc thì chúng ta cần phải sử dụng những thiết nào? - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. 7. Thiết bị ra: a) Màn hình (Monitor): Được cấu tạo tương tự như màn hình ti vi, có 2 chỉ số cơ bản là độ phân giải (số lượng điểm ảnh trên màn hình ) và chế độ màu. b) Máy in (Printer): Dùng để in thông tin ra giấy. c) Máy chiếu (Projector): Dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màng ảnh rộng. d) Loa và tai nghe (Speaker and Headphone). e) Môđem (Modem): Dùng để truyền thông giữa các máy tính thông qua đường truyền. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của máy tính. 8. Hoạt động của máy tính: - Chúng ta đã tìm các thành phần của máy tính, với các thành phần này máy tính đã hoạt động được chưa? - Khác với các công cụ tính toán khác, mày tính điện tử có thể thực hiện được một dãy lệnh mà không cần sự tham gia trực tiếp của con người. - Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một lệnh, tuy nhiên nó thực hiện rất nhanh. - Trong TH cũng vậy, MT muốn hoạt động được cần phải có thêm phần mềm hay còn gọi là chương trình. - Vậy chương trình là gì? - Phân tích và nhận xét: Hoạt động của máy tính thực chất là việc thực hiện các lệnh. Mỗi lệnh thể hiện một thao tác xử lí dữ liệu. Chương trình là dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm. - Giới thiệu nguyên lí Phôn-Nôi-Man. - Hướng dẫn hs bài tập và thực hành 2. 8. Hoạt động của máy tính: * Nguyên lí điều khiển bằng chương trình. - Máy tính hoạt động theo chương trình. - Chương trình là 1 dãy các lệnh. Thông tin của mỗi lệnh gồm: + Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. +Mã của thao tác cần thực hiện. + Địa chỉ các ô nhớ liên quan. Các nguyên lí: * Nguyên lí lưu trữ chương trình * Nguyên lí truy nhập theo địa chỉ. * Nguyên lí Phôn- Nôi-Man: IV.Củng cố: Các thành phần của máy tính: Thiết bị ra. Hoạt động của máy tính. V. Dặn dò: - Học bài củ và xem trước bài tập và thực hành 1. - Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. Tuần 4 Tiết 08 Ngày soạn : 06/09/2010 Ngày dạy: 08/09/2010 Bài tập và thực hành 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, ổ đĩa, cổng USB, 2. Kỉ năng: Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột, 3.Thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: Không. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Làm quen với máy tính. - Ở những tiết trước chúng ta đã học và tìm hiểu biết được các bộ phận và các thiết bị của máy tính, vậy em nào có thể nhắc lại cho các bạn cùng nghe? - Phân tích và nhận xét. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các kiến thức đó bằng những thiết bị cụ thể và cách sử dụng một số thiết bị, bộ phận đó. - Giới thiệu và hướng dẫn hs quan sát và nhận biết một số bộ phận: màn hình, chuột, bàn phím, cáp nối, nguồn điện, - Hướng dẫn các em làm 1 số thao tác bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình,.. - Em nào có thể cho cô biết cần phải làm gì để máy tính khởi động được? -Phân tích và hướng dẫn các em cách khởi động máy. - Nhắc lại các kiến thức đã học. - Nghe giảng. - Nghe giảng. - Quan sát và ghi nhớ. - Quan sát và làm theo hướng dẫn của gv. - Trả lời. 1. Làm quen với máy tính. - Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, nguồn điện, cáp nối, cổng USB, - Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, - Cách khởi động. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng bàn phím. - Yêu cầu hs liệt kê các nhóm phím trên bàn phím? - Phân tích và nhận xét. - Hướng dẫn hs phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ. - Cho hs gõ một dòng kí tự tuỳ ý. - Làm theo yêu cầu của gv - Trả lời. - Nghe giảng. - Làm theo hướng dẫn của gv. - Gõ 1 dòng kí tự 2. Sử dụng bàn phím. - Phân biệt các nhóm phím. - Phân biệt việc gõ một phím và tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ. - Gõ 1 dòng kí tự tuỳ chọn. IV.Củng cố: - Nắm vững các phần của bài thực hành. V. Dặn dò: - Xem trước phần thực hành tiếp theo. Tuần 5 Tiết 09 Ngày soạn : 12/09/2010 Ngày dạy: 14/09/2010 Bài tập và thực hành 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng chuột, di chuyển, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột. 2. Kỉ năng: Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột, 3.Thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: Không. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Yêu cầu hs gõ lại một đoạn kí tự tuỳ ý, sau đó hướng dẫn học sinh các cách sử dụng chuột. - Muốn di chuyển chuột từ vị trí đầu đoạn văn bản đến cuối đoạn em phải làm như thế nào? - Nhận xét và hướng dẫn các em thực hiện. - Yêu cầu các em nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra. - Muốn mở một tập tin ta phải làm như thế nào? - Phân tích và nhận xét: Nháy chuột nhanh 2 lần liên tiếp. - Yêu cầu hs mở một tập tin bắt kì trên màn hình. - Hướng dẫn các em tô đen các kí tự đã gõ bằng cách nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột ra. - Làm theo yêu cầu của giáo viên. - Trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng và ghi nhớ - Thực hành. - Quan sát và làm theo hướng dẫn của gv. 3. Sử dụng chuột: - Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. - Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay. - Nháy đúp chuột. - Kéo thả chuột. IV.Củng cố: Nắm vững các phần của bài thực hành. V.Dặn dò: Xem trước bài 4: Bài toán và thuật toán. Tuần 5,6 Tiết 10, 11 Ngày soạn : 13/09/2010 Ngày dạy: 14-20/09/2010 § 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. 2. Kỉ năng: Xây dựng thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của máy tính đựa theo nguyên lí nào? Trình bày nguyên lí đó. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán 1. Khái niệm bài toán - Các em đã biết bài toán trong toán học. Vậy trong tin học ta quan niệm bài toán như thế nào? - Nhận xét và đưa ra khái niệm bài toán. - Đứng trước 1 bài toán công việc đầu tiên là gì? - Nhận xét và giới thiệu Input là thông tin đưa vào máy, output là tt cần lấy ra từ máy tính. - Nghe giảng và suy nghĩ trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. 1.Khái niệm bài toán - Bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện. - Bài toán được cấu tạo bởi hai thành phần cơ bản + Input: Các thông tin đã có; + Output: Các thông tin cần tìm từ Input. Hoạt động 2: Khái niệm thuật toán 2. Khái niệm thuật toán a) Việc cho bài toán là mô tả rỏ Input cho trước và Output cần tìm. Vần đề là: Làm thế nào để tìm ra được Output? Trước hết ta cần lưu ý rằng trong toán học có một xu hườn định tính các bài toán, có nghĩa là người ta chỉ cần chứng minh sự tồn tại của lời giải mà không cần chỉ ra một cách tường minh cách tìm lời giải đó. Việc chỉ ra tường minh lời giải một bài toán người ta gọi là một thuật toán giải bài toán đó. -Đưa ra định nghĩa và gọi HS phát biểu lại định nghĩa. b) Ví dụ - Treo bảng phụ các bước giải bài toán bằng cách liệt kê trang 34 và yêu cầu học sinh quan sát. - Giới thiệu cho hs biết đây là bài toán được mô tả theo cách liệt kê. - Một bài toán có thể có bao nhiêu cách giải? - Nhận xét và giới thiệu cách diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối. - Qua các khối hình đã giới thiệu các em hãy mô tả lại tt bằng sđk? - Nhận xét và đưa ra sđk như hình 21 sgk trang 34 (treo bảng phụ). - Qua khái niệm về thuật toán. Hãy cho biết thuật toán có những tính chất gì? - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Phát biểu định nghĩa 2. Khái niệm thuật toán a) Định nghĩa - Thuật toán để giải 1 bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. b) Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên. (sgk trang 33, 34) - Có 2 cách diễn tả thuật toán: Cách liệt kê và sơ đồ khối + Mô tả bằng cách liệt kê: B1: Nhập N và dãy a1,,aN B2: Max a1, i2 B3: Nếu i>N thì đưa ra Max rồi kết thúc B4 4.1: Nếu ai>Max thì Maxai. 4.2. ii+1 rồi quay lại B3 + Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối Nhập N và dãy a1,,aN Max a1, i2 i > N ai>Max aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaai>Max Max ai i i+1 - Trong sđk, người ta dùng 1 số khối, đường có mũi tên với: + ¯: thể hiện thao tác so sánh. + : Thể hiện các phép tính toán. + : Thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. + à Quy định trình tự thực hiện các thao tác. - Tính chất: + Tính dừng. + Tính chính xác. + Tính đúng đắn. IV.Củng cố: - Nắm được các khái niệm mới, xác định được input và output. - Định nghĩa thuật toán, mô tả bài toán tìm Max của một dãy số nguyên. V.Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập: Mô tả thuật toán bài toán tìm gtnn(Min) của dãy số nguyên. Tuần 6 Tiết 12 Ngày soạn: 19/09/ 2010 Ngày dạy: 12/09/2010 § 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - HS biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Chỉ ra được Input và Output của mỗi bài toán. - Hiểu được cách biểu diễn thuật toán cho một bài toán bằng sơ đồ khối và liệt kê các bước. - Hiểu được một số thuật toán thông dụng. b. Kĩ năng: - Xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối, liệt kê từng bước. II. CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, lưu đồ biểu diễn thuật toán minh họa. - HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Câu 1: Bài toán là gì? Định nghĩa thuật toán. Câu 2: Tính chất của thuật toán. Câu 3: Thuật toán của bài toán sắp xếp dãy A thành dãy không giảm, 3. Tiến trình bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Bài toán sắp xếp Trong cuộc sống của chúng ta gặp rất nhiều các bài toán liên quan đến sắp xếp và ở tiết trước chúng ta cũng đã xét 1 bài toán liên quan đến sắp xếp là tìm giá trị Max của số nguyên dương. hôm nay chúng ta lại xét tiếp 1 bài toán sắp xếp nữa nhưng mà sắp xếp bằng cách tráo đổi. Để biết rõ hơn “Thuật toán tráo đổi” là như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu vào phần nội dung. Thuật toán sắp xếp tráo đổi Chia nhóm: Mỗi nhóm tiến hành theo các yêu cầu: Xác định bài toán, nêu ý tưởng, Viết thuật toán bằng 2 cách Yêu cầu HS đọc lại ví dụ thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi ở SGK Khẳng định à cho ví dụmô phỏng thuật toán(VD trang 38 SGK) Hãy mô tả thuật toán với dãy A gồm các số nguyên: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4. Thuật toán sắp xếp tráo đổi Chia nhóm: Mỗi nhóm tiến hành theo các yêu cầu: Xác định bài toán, nêu ý tưởng, Viết thuật toán bằng 2 cách Yêu cầu HS đọc lại ví dụ thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi ở SGK Khẳng định à cho ví dụmô phỏng thuật toán(VD trang 38 SGK) Hãy mô tả thuật toán với dãy A gồm các số nguyên: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4. 3. Một số ví dụ về thuật toán VD1. Bài toán sắp xếp Thuật toán sắp xếp tráo đổi Xác định bài toán InPut: Dãy a gồm N số nguyên dương OutPut: Dãy A được xếp thành dãy không giảm. Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề rong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa. Thuật toán Cách liệt kê B1: Nhập N, các số hạng a1, a2,..., aN; B2: M ← N; B3 Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc; B4: M ← M – 1, i ← 0; B5: i ← i + 1; B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3; B7: Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; B8: Quay lại bước 5. Sơ đồ khối IV. Củng cố: Xác định các thành phần của bài toán Viết thuật toán bằng 2 cách(Liệt kê và sơ đồ khối) V. Dặn dò: Học bài và xem trước những phần còn lại.

File đính kèm:

  • docgiao tin 10 thang 9.doc