Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 92)

. Mục tiêu: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 - Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. .

II. Chuẩn bị: .

 - Mỗi nhóm: Hộp kín có thành màu sẫm, trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn trong hộp.

 

doc10 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (tiết 92), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày dạy: 10/9/2013 CHƯƠNG 1: QUANG HỌC Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I. Mục tiêu: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. . II. Chuẩn bị: . - Mỗi nhóm: Hộp kín có thành màu sẫm, trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn trong hộp. - Pin, dây nối, công tắc III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình và qui định học bộ môn 2. Bài mới: -GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS. -GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK ( GV phải che không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh ) -GV: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp 2,3 để trả lời C1 -Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2. -Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống. -HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm. a.Đèn sáng: Có nhìn thấy. b.Đèn tắt: Không nhìn thấy. -Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng -Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt Có nhìn thấy ánh sáng không? -Làm TN 1.3: Có nhìn thấy bóng đèn sáng? -TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? -GV: Thông báo khái niệm vật sáng -Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi C4, C5. -Tại sao ta nhìn thấy cả vệt sáng? I.Nhận biết ánh sáng: C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có (ánh sáng) truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật. . *Kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. III. Nguồn sáng và vật sáng. -Nguồn sáng: Là những vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng: Bao gồm nguồn sáng và những vật được chiếu sáng IV. Vận dụng: C4:Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt ( Mắt không nhìn thấy.) C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt. -Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng, tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy. 3. Cñng cè: - Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3. 4. Hướng dẫn dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( tr3- SBT) Tuần 2 Tiết 2 Ngày dạy: 11/9/2013 Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I Mục tiêu: - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sang. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết được 3 loại chùm ánh sáng (song song, hội tụ, phân kì). II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 ống trụ congkhông trong suốt; 1 ống trụ thẳng đều dài 20 cm. 1 nguồn sáng dùng pin. 3 màn chắn có đục lỗ như nhau ; 3 đinh ghim III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng. ? Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong đám bụi ban đêm? - HS2 : Làm bài 1.1 ; 1.4 : (SBT). ( GV kiểm tra một số vở bài tập của HS ). 3. Bài mới: -GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc? -Nêu phương án kiểm tra? -Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng. -Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? -Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK: +Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng. +Chỉ để lệch 1-2 cm. ?Ánh sáng truyền đi như thế nào? ? Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng? HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu. -Quy ước tia sáng như thế nào? -HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. -Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? -Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. -Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song. -Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. Yêu cầu HS trả lời câu C3. ?Thế nào là chùm tia sáng song song? ?Thế nào là chùm tia sáng hội tụ? ?Thế nào là chùm tia sáng phân kỳ? -Yêu cầu HS giải đáp câu C4. -Yêu cầu HS đọc C5: Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng. I.Đường truyền của tia sáng. - Môi trường không khí, nước, tấm kính trong gọi là môi trường trong suốt. *Kết luận: Đường truyền ánh sáng trongt không khí là đường thẳng. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng II. Tia sáng và chùm sáng. - Tia sáng: Được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng - Chùm sáng: Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng. a. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c. Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng III. Vận dụng: C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng. C5:.. 3. Củng cố: -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn đường truyền ánh sáng. -Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải làm như thế nào?Giải thích. 4. Hướng dẫn về nhà. -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn tia sáng như thế nào? _Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4-SBT) Tuần 3 Tiết 3 Ngày dạy: 17/9/2013 Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nguyệt thực; nhật thực. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin; 1 bóng đèn điện lớn 22v-40w; 1 vật cản bằng bìa ; 1 màn chắn sáng. - 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. III. Tiến trình lên lớp. 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào. Làm bài 2.1 (SBT). - HS2: Chữa bài 2.2 ; 2.3. 2. Bài mới: -Nghiên cứu SGK, chuẩn bị TN. -Quan sát hiện tượng trên màn chắn. Trả lời câu C1: -Yêu cầu HS làm theo các bước: +GV hướng dẫn HS để đèn ra xa, bóng đèn rõ nét. +Trả lời C1. Yêu cầu HS làm TN, hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN 1. -Nguyên nhân có hiện tượng đó? -Độ sáng của các vùng đó như thế nào? -Trả lời câu C2: -Giữa TN 1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau? -Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? ?Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất? GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên cùng đường thẳng. -Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực. Trả lời câu hỏi C3 GV gợi ý để trả lời. .-Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực? -Đứng chỗ nào trên Trái Đất về ban đêm và nhìn thấy Trăng sáng? -Mặt Trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra nhìn thấy trăng tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trái Đất che lấp hoàn toàn – nghĩa là có nguyệt thực toàn phần? Mặt Trăng ở vị trí nào thấy Trăng sáng? Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?( HS khá) ?Làm câu C3? Trả lời câu C4: Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng. Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm -Yêu cầu làm TN C5 và vẽ hình vào vở theo hình học phẳng: Dịch chuyển miếng bìa lại gần màn chắn hơn: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại. Yêu cầu HS trả lời C6. -Nguyên nhân chung gây hiện tương nhật thực và nguyệt thực là gì? I. Bóng tối. Bóng nửa tối: Thí nghiệm 1: Màn chắn S Nguồn sáng Vật cản Vùng tối Vùng sáng. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cảc có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. Thí nghiệm 2: *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. II. Nhật thực – Nguyệt thực: Mặt trăng quay quanh trái đất, trái đất quay quanh mặt trời, mặt trời chiếu sáng mặt trăng và trái đất. +Nhật thực: Khi mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng. Khi mặt trăng nằm giữa mặt trời và trái đất thì xuất hiện nhật thực -Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời. -Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời. +Nguyệt thực: Mặt Trời chiếu sáng mặt trăng. Đứng trên Trái Đất về ban đêm ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng vì có ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng Khi trái đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng thì xuất hiện nguyệt thực. C5: C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở , không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. -Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. 3. Củng cố:GV thông báo: Mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, và mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất lệch nhau khoảng 60. Vì thế Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra hai lần.Ở Việt Nam nhật thực xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy ra.Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm. 4. Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 3.1 đến 3.4 tr5-SBT. Tuần 4: Tiết 4 Ngày dạy: /9/2013 Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: - Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của ánh sáng phản xạ trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo ý muốn. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. 1 thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? - HS2:Tại sao ta lại thấy bóng của ta vào lúc buổi trưa rõ nhất. Làm bài 3.3sbt 2. Bài mới: - Đặt vấn đề: Treo tranh vẽ hình 4.1 (SGK) và đặt vấn đề như SGK-12. GV nêu K/n gương phẳng Cho HS thay nhau cầm gương soi ?Thấy hiện tượng gì trong gương? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 -Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. -Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? -Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK) -GV bố trí TN. -Chỉ ra tia tới và tia phản xạ. -Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? -Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu C2. -Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. a. Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. Kết quả ghi vào bảng. -Yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới. -GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót. -Thay đổi tia tới-Thay đổi góc tới-đo góc phản xạ. ?Ta rút ra kết luận gì? ?Từ hai kết luận trên hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? ?Chỉ rõ: + Góc tới, góc phản xạ. +Điểm tới I +Tia tới SI +Đường pháp tuyến IN *Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. Cho HS làm câu C4. Gọi HS lên bảng vẽ hình. Cho HS nêu cách vẽ câu b. I. Gương phẳng: - Gương phẳng là một phần của mặt phẳng nhẵn bóng, có thể soi ảnh của các vật -Hình của một vật soi được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1: tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng,... II. Định luật phản xạ ánh sáng: Thí nghiệm: 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? SI: Tia tới; IR: Tia phản xạ. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? + Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn gọi là góc tới + Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn gọi là góc phản xạ *Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyếncủa gương ở điểm tới. -Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: III. Ứng dụng: C4: a) Tia phản xạ vẽ như hình bên b) Đầu tiên vẽ tia tới SI, tia phản xạ IR. Tiếp tục vẽ tia phân giác của góc SIR. Đường phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN. 3. Củng cố: Nhắc lại định luật phản xạ ánh sáng. 5. Hướng dẫn về nhà. -Thuộc định luật phản xạ ánh sáng. -Bài tập 1,2,3 SBT. -Bài tập thêm: Vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 00.Tìm tia phản xạ. Tuần 5 Tiết 5 Ngày dạy: /9/2013 Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: - Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ ; 1 tấm kính màu có giá đỡ; 2 cây nến (hoặc viên phấn), diêm để đốt. 1 tờ giấy ; 2 vật bất kì giống nhau. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới SI (hình vẽ). - HS2: ? Làm bài 4.2 (SBT). 3. Bài mới: ? Tại sao ta thấy bóng của ta dưới nước lại lộn ngược nhau -Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK và quan sát trong gương. ?Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? HS nêu KL ?Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? Bố trí TN hình 5.3. Làm C2? ?So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnhcủa điểm đó đến gương? Làm C3? -Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? -Yêu cầu HS điền vào kết luận. C4 ?Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất hiện trên màn chắn không? HS đọc thông báo Gv hướng dẫn HS vẽ hình. ?Ta vẽ S’ như thế nào? ?Từ S’ làm thế nào vẽ được hai tia phản xạ? ?Ta phải đặt mắt ở vị trí nào mới nhìn thấy ảnh S’? ?Hãy giải thích tại sao ta nhìn thấy được ảnh S’? ?Vạy ta hiểu ảnh của một vật là gì? Cho HS làm C5?C6? I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: Thí nghiệm: Như hình 5.2 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? KL: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? KL: Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnhcủa điểm đó đến gương. KL: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: C4: + Vẽ ảnh S’đối xứng S qua gương phẳng +Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia tới SI và SK bằng cách kéo dài S’I và S’K. +Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’. +Mắt ta nhìn thấy vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S’ đến mắt.Không hứng được ảnh trên màn chắn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’chứ không có ánh sáng thật đến S’ KL: Ta nhìn thấy ảnh S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua điểm S’ * Ảnh của một vật: là tập hợpảnh của tất cả các điểm trên vật III. Vận dụng: C5: Vẽ AA’ và BB’ đối xứng với nhau qua G C6: 3. Củng cố: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng “ Có thể em chưa biết”. 4. Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Trả lời câu hỏi C1 đến C6. -Làm bài tập 5.1 đến 5.4 (t

File đính kèm:

  • docVLi 7 Tiet 15 NH 20132014.doc