Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 23 – Tiết 22 - Bài 20 - Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại (tiết 1)

1.Kiến thức: -Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.

-Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện ( hoặc vật liệu cách điện) thường dùng.

-Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 23 – Tiết 22 - Bài 20 - Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y: TuÇn 23 – TiÕt 22 Bµi 20 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN-DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. -Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện ( hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. -Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2.Kỹ năng: -Mắc mạch điện đơn giản. -Làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3.Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn. II. ĐỒ DÙNG: Bảng ghi kết quả TN của các nhóm: Mỗi nhóm HS: -1 bóng đèn đui nghạnh hoặc đui xoáy được nối với phích cắm điện bằng một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện. -2 pin, một bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp. -1 số vật cần xác định xem là dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP ( 5 phút). 1. Kiểm tra bài cũ. -GV đưa ra một mạch điện hở gồm 2 pin, 1 khoá K, 1 bóng đèn, và dây dẫn. +Trong mạch điện đã cho có dòng điện chạy qua không? +Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào? +Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch? 2. Tổ chức tình huống học tập. Nếu giữa hai mỏ kẹp, ta nối với 1 đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện không? GV mắc mạch điện thử để thấy có dòng điện trong mạch. Nếu thay đoạn dây đồng này bằng 1 vỏ nhựa của bút bi, theo em có dòng điện chạy trong mạch không?→GV kiểm tra trên mạch điện để thấy không có dòng điện chạy trong mạch. Dây đồng người ta gọi là vật dẫn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện. Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đi trả lời câu hỏi đó. + Chưa có dòng điện trong mạch vì đèn chưa sáng. + HS mắc lại mạch điện: Nối 2 mỏ kẹp với nhau. +Đèn sáng→ có dòng điện chạy trong mạch. -HS:… H. Đ.2: XÁC ĐỊNH CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN ( 20 phút). I.CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. -Yêu cầu HS đọc mục I và trả lời câu hỏi: +Chất dẫn điện là gì? +Chất cách điện là gì? -GV: Hãy quan sát hình 20.1 hoặc các vật thật tương ứng và cho biết chúng gồm: +Các bộ phận dẫn điện là… +Các bộ phận cách điện là… -Cần phải làm TN để xác định xem một vật là vật dẫn điện hay vật cách điện. +Lắp mạch điện theo hình 20.2. +Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau và kiểm tra mạch để đảm bảo đèn sáng. +Kẹp hai mỏ kẹp vào hai đầu của vật cần xác định: Một đoạn dây thép, một đoạn dây đồng, một đoạn vỏ nhựa bọc dây điện, một đoạn ruột bút chì, miếng sứ,… Với từng trường hợp, quan sát bóng đèn và ghi kết quả vào bảng bên. -Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật liệu dẫn điện và ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện? . -Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện -GV lưu ý: Ở điều kiện thường, không khí không dẫn điện, còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện. Ở điều kiện bình thường, nước thường dùng ( như nước máy) là chất dẫn điện hay cách điện? -GV thông báo: Các loại nước thường dùng như nước máy, nước mưa, nước ao hồ… đều dẫn điện trừ nước nguyên chất, vì vậy khi tay ướt, ta không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện để tránh bị điện giật và các thiết bị điện cần để nơi khô ráo. Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể. -Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. -Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua C1: 1.Các bộ phận dẫn điện là: Dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn; hai chốt cắm, lõi dây ( của phích cắm điện). 2. Các bộ phận cách điện là: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen ( của bóng đèn); vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây ( của phích cắm điện). Vật dẫn điện Vật cách điện Thép, đồng, ruột bút chì ( than chì),… Vỏ nhựa bọc dây điện, miếng sứ, vỏ gỗ bút chì,… C2: -Các vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện: Đồng, sắt, nhôm, chì,…( Các kim loại). -Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện: Nhựa ( chất dẻo), thuỷ tinh, sứ, cao su, không khí,… C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa hai chốt công tắc là không khí, đèn không sáng. Vậy bình thường không khí là chất cách điện. -HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an toàn về điện. H. Đ.3: TÌM HIỂU DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI (10 phút) II. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. -Hãy nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên tử. -Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao? -GV thông báo: Các nhà bác học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do. -Hoàn thành phiếu học tập 2 để tìm hiểu dòng điện trong kim loại trên hình 20.4. -Vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do này để chỉ chiều chuyển dịch có hướng của chúng. -Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung cả lớp. GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển rời có hướng. 1.Êlectrôn tự do trong kim loại a.Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử. C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, các êlect rôn mang điện tích âm. b.Trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là êlectrôn tự do. C5: Trong hình 20.3 ( SGK), các êlect rôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu ( mất bớt ) êlectrôn. 2. Dòng điện trong kim loại. C6: Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. H. Đ.4: GHI NHỚ-VẬN DỤNG-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (10 phút) 1.Vận dụng: -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C7, C8, C9. 2. Ghi nhớ. -Chất dẫn điện là gì? -Chất cách điện là gì? -Dòng điện trong kim loại là gì? - Đọc phần có thể em chưa biết và trả lời câu hỏi trong đó. H­íng dÉn vÒ nhµ Bµi 20.2SBT - NhiÔm ®iÖn cho qu¶ cÇu A t¹i sao 2 l¸ nh«m xoÌ ra? ( Nh«m dÉn ®iÖn hay c¸ch ®iÖn?) - Nèi qu¶ cÇu A víi qu¶ cÇu B b»ng thanh nhùa cã hiÖn t­îng g× x¶y ra víi 2 l¸ nh«m ë qu¶ cÇu B kh«ng? Bµi 20.3 SBT - Trong qu¶ tr×nh xe ch¹y nã cä x¸t víi kh«ng khÝ. Cã hiÖn t­îng g× x¶y ra víi vá xe? - T¹i sao ph¶I dïng d©y s¾t th¶ xuèng ®­êng? - Dïng d©y nhùa cã ®­îc kh«ng? DÆn dß Häc thuéc ghi nhí Lµm bµi tËp 1.1 ®Õn 20.3 SBT §äc tr­íc näi dung bµi 21 C7: Phương án B. Một đoạn ruột bút chì (bằng than chì). C8: Phương án C.Nhựa. C9: Phương án C. Một đoạn dây nhựa. -HS: … - Nh«m dÉn ®iÖn nªn 2 lµ nh«m ë qu¶ cÇu A nhiÔm ®iÖn tÝch cïng laäi nªn chóng ®Èy nhau - Thanh nhùa kh«ng cho ®iÖn tÝch truyÒn qua nªn qu¶ cÇu B kh«ng cã ®iÖn tÝch v× vËy kh«ng cã hiÖn t­îng g× x¶y ra víi 2 l¸ nh«m ë qu¶ cÇu B - Vá xe bÞ nhiÔm ®iÖn - §iÖn tÝch truyÒn qua d©y xÝch xuèng ®­êng - Kh«ng v× d©y nhùa kh«ng truyÒn ®iÖn tÝch ®­îc. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai20.doc