Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 1 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây

 1. Kiến thức :

 - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 

doc27 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Bài 1 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỒN TẬP GIÁO ÁN MƠN VẬT LÍ 9 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS 2013-2014 MƠN VẬT LÍ (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2013-2014) LỚP 9 Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kì I: 19 tuần (36 tiết) Học kì II: 18 tuần (34 tiết) Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Thực hành Ơn tập, bài tập Chương I. ĐIỆN HỌC 20 12 3 5 Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC 20 15 2 3 Chương III. QUANG HỌC 20 15 2 3 Chương IV. SỰ BẢO TỒN VÀ CHUYỂN HỐ NĂNG LƯỢNG 4 4 Kiểm tra 1 tiết học kì I (học xong chương I) 1 Ơn tập và kiểm tra học kì I (học xong bài 32: Điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng) 2 Kiểm tra 1 tiết học kì II (học xong bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì) 1 Ơn tập và kiểm tra học kì II 2 Tổng số tiết trong năm học 70 Chú ý: Bài 18: Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun – Len xơ, sẽ khơng bắt buộc thực hành đối với học sinh, tuy nhiên nếu trường nào cĩ điều kiện làm được thí nghiệm thì cĩ thể tổ chức thực hành. --------------------- Chương 1 ĐIỆN HỌC **********-------------------------********** Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY Bài 1 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng : - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 3. Thái độ : - Nghiêm túc học tập, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, SBT, giáo án. - PP dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK. - Dụng cụ, thiết bị:(Cho mỗi nhóm HS) + Dây điện trở, 1 công tắc. + 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. + 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm. +1 nguồn điện 6V, và độ chia nhỏ nhất. 2. Học sinh : - SGK, SBT, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3 phút) Đặt câu hỏi : Cường độ dòng điện là gì ? Hiệu điện thế là gì ? - Trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt động 2 : Bài mới (32 phút) Hoạt động1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (10 phút) -Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần những dụng cụ gì? -Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? -Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế ta dùng ampe kế và vôn kế. -Trả lời theo SGK vật lý 7. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn (14 phút) -Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện theo hình 1.1 SGK. -Theo dõi kiểm tra các nhóm mắc mạch điện TN. -Kiểm tra, giúp đỡ cho HS ghi kết quả vào vở. -Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1. -Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK. * Tiến hành làm TN. -Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK. -Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1 trong vở. -Thảo luận nhóm để trả lời C1. -Trả lời. I. Thí nghiệm 1. Sơ đồ mạch điện 2.Tiến hành thí nghiệm C1. Từ kết quả TN ta thấy:Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (08 phút) - Đồ htị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS làm câu C2. (Nếu HS gặp khó khăn thì hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn. - Yêu cầu một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. -Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra. -Từng HS làm câu C2. -Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 1. Dạng đồ thị C2. HS xác định các điểm biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U theo đúng số liệu thu được từ TN. 2. Kết luận Cđdđ chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Hoạt động 3: Củng cố bài và vận dụng (08 phút) - Đề nghị 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS làm C5 (nếu còn thời gian thì làm tiếp C3 và C4). -Gọi học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết - SGK. - Đọc phần ghi nhớ. - Từng HS chuẩn bị trả lời C5. -Đọc SGK. III. Vận dụng C3. (Xem cuối bài) C4. Các giá trị còn thiếu: 0,125; 4,0; 5,0; 0,3. C5. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Hoạt động 4 : Dặn dò (2 phút) -Dặn dò HS về nhà làm tiếp các câu C còn lại và làm bài tập 1.1;1.2;1.3;1.4 SBT. -Dặn học sinh đọc bài mới . - Ghi lại lời dặn dò của GV. - Làm bài tập : 1.1;1.2;1.3;1.4 SBT. - Đọc bài 3. Ü Hệ thống các câu hỏi trong SGK và bài tập bài 1 trong SBT trang 4 C3: (Xem hìmh) + Từ đồ thị hình 1.2 SGK, trên trục hoành xác định điểm có U = 2,5V (điểm U1) I(A) 1,2 I3 0,9 I2 0,6 I1 0,3 O 1,5 U1 3 U2 4,5 U3 6 U(V) B K C H D M E - Từ U1 kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt đồ thị tại K. - Từ K kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục hoành tại I1. - Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A. Tương tự như vậy, ứng với U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A. + Lấy một điểm bất kỳ trên đồ thị. -Từ M kẻ // với trục hoành được I3 = 1,1A. - Từ M kẻ // với trục tung được U3 = 5,5V. 1.1/ I= 1,5A 1.2/ U = 16V 1.3/ Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2A. 1.4/ D. Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Bài 2 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. 2. Kiến thức : - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 3. Thái độ : - Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, SBT, giáo án. - PP dạy: Quang sát, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK. - Đồ dùng, thiết bị thí nghiệm : Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (có thể kẻ theo mẫu dưới dây) Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng 2. Học sinh : - SGK, SBT, vở bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? - Từng HS chuẩn bị và trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt động 2 : Bài mới (30 phút) Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (3 phút) - Tại sao trong thực tế người ta lại dùng nhiều loại dây dẫn điện khác nhau mà không sử dụng cùng một loại dây? - Bài 2 giúp ta trả lời được câu hỏi này - Lắng nghe câu hỏi của GV suy nghĩ nhưng không trả lời. Hoạt động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn (10 phút) - Yêu cầu HS làm C1 theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính toán cho chính xác. - Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận. - Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn. - Từng HS chuẩn bị trả lời C2 và thảo luận với cả lớp. I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn C1 và C2 (học sinh dựa vào bảng số liệu TN, tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở rồi so sánh). Hoạ tđộng 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10 phút) - Tính điện trở tương đương của một dây dẫn bằng công thức nào? - Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? - Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây. - Hãy đổi đơn vị sau: 0,5MW = . . . kW = . . . W. F Nêu ý nghĩa của điện trở. - Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK. Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV đưa ra. R == = 12W 0,5MW = 500kW = 500000W 2. Điện trở * Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. * Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch diện là: * Đơn vị của điện trở là Ôm kí hiệu:W . Đơn vị bội số của Ôm là kí lôôm(kW) ; mêgaôm(MW). 1kW = 1000W = 103W . 1MW = 1000000W = 106W Hoạt động 4: Phát biểu hệ thức của định luật Ôm (7 phút) - Đề nghị từng HS tìm hiểu hệ thức của định luật Ôm. - Yêu cầu 3 HS phát biểu định luật Ôm trước lớp. - Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm. -Phát biểu định luật Ôm theo SGK. II. Định luật Ôm 1.Hệ thức của định luật Ôm Hệ thức: I = Trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (W). 2. Phát biểu định luật Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Hoạt động 3: Củng cố - Vận dụng (08 phút) - Công thức R =dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bây nhiêu lần có được không? Tại sao? - Gọi 2 HS lên bảng giải C3 và C4. - Chính xác hoá các câu trả lời của HS. - Từng HS trả lời câu hỏi của GV đưa ra. -Từng HS tự giải C3; C4 nhận xét bài bạn và trao đổi với cả lớp. - Ghi nhận kết quả C3, C4. III. Vận dụng C3. U = 6V. C4. I1 = I2 = = I1 = 3I2. Hoạt động 4 : Dặn dò (3 phút) - Yêu cầu HS học bài cũ, ghi nhớ. - Dặn dò HS làm bài tập:2.1; 2.2; 2.3; 2.4 SBT trang 5 - Dặn HS đọc bài 3. - Ghi lại lời dặn dò của GV. - Học bài cũ, ghi nhớ. - Dặn dò HS làm bài tập:2.1; 2.2; 2.3; 2.4 SBT trang 5 . - Đọc bài 3. Ü Hệ thống các bài tập bài 2 trong SBT trang 5. 2.1/ Từ đồ thị, khi U = 3V thì: I1 = 5mA R1 = 600W , I2 = 2mA R2 = 1500W, I3 = 1mA R3 = 3000W. * Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất: - Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất. - Cách 2 : Nhìn vào đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây dẫn đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây dẫn đó có điện trở lớn nhất. - Cách 3: Nhìn vào đồ thị, khi dòng điện chạy qua ba điện trở có cường độ như nhau thì giá trị điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện trở đó có giá trị lớn nhất. I(A) 1,8 1,5 1,2 0,9 0,6 0,3 O 1,5 3 4,5 6 9 U(V) 7,5 2.2/ a) I = 0,4A. b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A. Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5V 2.3/ a)Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U được vẽ : b) Từ đồ thị ta thấy: Khi U = 4,5V thì I = 0,9A R = 5,0W . 2.4/ a) I1 = 1,2A. b) Ta có I2 = 0,6A nên R2 = 20W . *** Tiết 3 Thực hành XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ Bài 3 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. 2. Kĩ năng : - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 3. Thái độ : - Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, SGV, SBT, gioá án. - PP dạy: Vấn đáp, Thực hành, cho HS làm việc với SGK. - Đồ dùng, dụng cụ thí nghiệm : + 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị + 1 nguồn điện có hiệu điện thế điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục . 2. Học sinh : - SGK, SBT. - Đọc và nghiên cứu bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (3 phút) Kiểm tra: - Gọi 1 HS phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? - Phát biểu định luật theo SGK Biểu thức: I = . Hoạt động II : Bài mới () Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3 ph) - Giới thiệu nội dung, yêu cầu, các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành. - Giới thiệu tóm tắt về các bước thực hành. - Phân chia nhóm thực hành, sắp xếp vị trí cho các nhóm. - Chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Trình bài phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (12 ph) - Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. - Yêu cầu một HS nêu công thức tính điện trở. - Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN. -Trình bài việc chuẩn bị của mình cho GV kiểm tra. - Làm theo yêu cầu của GV. - Một HS lên bảng, HS còn lại tự vẽ. * Trả lời câu hỏi. a/ Công thức: R = . b/ Dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo HĐT, chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện. c/ Dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo CĐDĐ, chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện. Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (20 ph) - Theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện, đặc biệt là mắc vôn kế và ampe kế. - Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực. - Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. - Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng. - Từng cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp. V + - A + - U Rd * Sơ đồ mạch điện. + - Hoạt động III: Tổng kết thực hành (5 phút) - Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vài nhóm HS. - Yêu cầu HS đọc thêm phần “Có thể em chưa biết” và dặn dò HS xem trước bài 4. - Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Ghi vào vở lời dặn của GV. Hoạt động IV : Dặn dò (2 phút) - Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thực hành. - Đọc và chuẩn bị bài 4. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Hoàn thành báo cáo thực hành. - Đọc và chuẩn bị bài 4. Ü Mẫu báo cáo: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . . . . . 1. Trả lời câu hỏi a) Viết công thức tính điện trở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Kết quả đo Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Điện trở (W) 1 2 3 4 5 Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c) Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Bài 4 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức = từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy luận ra từ lý thuyết. 2. Kĩ năng : - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 3. Thái độ : - Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK, SGV, SBT, giáo án. - PP dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK. - Dụng cụ, thiết bị(Cho mỗi nhóm HS): + 3 điện trở mẫu có giá trị lần lượt 6W, 10W, 16W + 1 ampe kế có GGHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc + 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm 2. Học sinh : SGK, SBT, vở bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi : - Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? - Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? - Trả lời câu hỏi. Hoạt động II : Bài mới (30 phút) Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (3 phút) FYêu cầu 1 HS đọc phần đầu bài. FVậy liệu có thể thay thế hai điện trở bằng một điện trở được không? ÄTừng cá nhân tìm hiểu đầu bài theo SGK. ÄSuy nghĩ câu hỏi của GV không yêu cầu HS trả lời. Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới (5 phút) FYêu cầu HS cho biết: +Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? +Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? ÄTừng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV. + Cường độ dòng điện qua mỗi đèn bằng cường độ dòng điện trong mạch chính. + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1= I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn: U = U1 + U2 Hoạt động 3: Nhậm biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7 phút) FYêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung. FHướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2. ÄTừng HS trả lời C1. ÄTừng HS làm C2. 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp C1. R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp với nhau. C2. Với I = từ đó suy ra . Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (10 phút) FYêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở tương của một đoạn mạch? FHướng dẫn HS xây dựng công thức (4): +Kí hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2. FHãy viết công thức liên hệ giữa U, U1 và U2. + Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. +Hãy viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng. ÄTừng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK. ÄTừng HS làm C3. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp C3. UAB = U1+U2 = IR1+IR2 = IRtđ Rtđ = R1 + R2. Hoạt động 5: Tiến hành TN kiểm tra (5 phút) FYêu cầu và hướng dẫn HS làm TN như trong SGK. Theo dõi giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. FYêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. ÄCác nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK. ÄThảo luận nhóm để rút ra kết luận. 3. Thí nghiệm kiểm tra 4. Kết luận Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 Hoạt động III: Củng cố - Vận dụng (10 phút) FĐặt câu hỏi củng cố: +Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp? +Trong sơ đồ hình 4.2b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở)? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC. FYêu cầu HS làm C4 và C5 tại lớp. FNhận xét câu trả lời của HS. ÄTừng HS chuẩn bị để trả lời câu hỏi của GV Ä Làm C4, C5. Ä Ghi vở. III. Vận dụng C4. - Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì m hở. - Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở. - Khi công tắc đóng, dây tóc Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở. C5. R12 = 20+20 = 2.20 = 40W RAC = R12+R3 = RAB + R3 = 2.20+20 = 3.20 = 60

File đính kèm:

  • docgiao an li 8.doc
Giáo án liên quan