Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1 : Mở đầu

- Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . hóa học là mon khoa học quan trọng và bổ ích .

 - Bước đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta , do đó cần phải biết và phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống .

 

doc123 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1 : Mở đầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd huyện tiên lãng Trường thcs Bắc hưng giáo án Vật lý 8 Năm học 2009 - 2010 Giáo viên : Nguyễn Thị Nhung Ngày soạn : ......................................... Ngày dạy : .......................................... Tiết 1 Bài 1 : Mở đầu I . Mục tiêu bài học - Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . hóa học là mon khoa học quan trọng và bổ ích . - Bước đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta , do đó cần phải biết và phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống . - Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học , trước hết là phải có hứnh thú say mê học tập , biết quan sát , biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách , chú ý rèn luyện phương pháp tư duy logic, suy luận sáng tạo II . Chuẩn bị * Chuẩn bị của giáo viên : - 5 bộ thí nghiệm gồm : 1 khay nhựa , 1 giá ống nghiệm , 2 óng nghiệm , 4 ống nghiệm khác chứa các dung dịch : dd NaOH , dd CuSO4 , dd HCl , đinh sắt - Một số tranh ảnh về sản phẩm của hóa học III . Hoạt động dạy và học : 1. Nêu vấn đề : - Kể tên các môn khoa học tự nhiên mà em đã được học ? GV: Năm nay các em được học thêm một môn khao học tự nhiên nữa là bộ môn hóa học . Vậy hóa học là gì ? hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống hàng ngày của chúng ta ? Ta phải làm gì để học tốt môn hóa học ? 2. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Hóa học là gì ? GV : - yêu cầu học sinh nghiện cứu thông tin trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau : - Nêu các dụng cụ thí nghiệm , hóa chất trong thí nghiệm ? - Nêu cách tiến hành thí nghiệm ? HS : Trả lời các câu hỏi của GV GV : - làm mẫu thí nghiệm và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng rút ra kết luận HS : -Tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng rút ra kết luận GV: - yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau : - Nêu hóa chất và dụng cụ thí nghiệm - Nêu cách tiến hành thí nghiệm ? HS : Thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV GV : - Làm mẫu thí nghiệm và hướng dẫn HS làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng , rút ra kết luận HS : Tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng và rút ra kết luận : GV : Trong 2 thí nghiệm trên ta thấy đều có sự biến đổi về chất ( có chất mới sinh ra ) _ Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ hiện tượng thực tế có sự biến đổi về chất - Để phát hiện ra các hịên tượng trên và giải thích các hiện tượng đó như thế nào đó cũng chính là nhiệm vụ của hóa học - Hóa học là gì ? Hoạt động 2 : Vai trò của hóa học GV : - Yêu cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi trong sgk HS : - Thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk từ đó rút ra nhận xét GV : - Yêu cầu học sinh nêu kết luận về vai trò của hóa học thấy được sự cần thiết phải học môn hóa học Hoạt động 3 : Làm thế nào để học tốt môn hóa học ? GV : -Yêu cầu HStrả lời các hoạt động như trong sgk HS : - Trả lời các câu hỏi và rút ra 4 hoạt động như trọng sgk GV : - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : - Nêu phương pháp học tập môn hóa học - Học như thế nào cho tốt ? Hoạt động 4 : Củng cố và giao việc GV : yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : - Nội dung cần đạt được - Kiến thức trọng tâm - làm các bài tập 1/sgk - làm bài tập 2/sgk GV : - Hướng dẫn bài tập 3/sgk - Hướng dẫn bài tập 4/sgk - Chuẩn bị và sưu tầm mẫu các vạt thể nhân tạo Nội dung ghi bảng I. Hóa học là gì ? 1. Thí nghiệm : a. thí nghiệm 1: * hiện tượng : Tạo ra chất mới không tan trong nước b. Thí nghiệm 2 : * Hiện tượng : Sủi bọt có khí thoát ra * Nhận xét : Hóa học là bộ môn khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất II . Hóa học có vai trò gì ? 1. Trả lời câu hỏi : 2. Nhận xét : 3. Kết luận : III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học 1. Chú ý làm gì khi học hóa học ? 2. Phương pháp học tập môn hóa học -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : ................................ Ngày dạy : .................................. Tiết 2 + 3 Chương 1 : Chất - Nguyên tử - Phân tử Bài 2 : Chất I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - học sinh phân biệt được vật thể , vật liệu và chất . Biết được ở đâu có vật thể ở đó có chất , các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu mà vật lệu dược làm ra từ chất hoặc hỗn hợp các chất 2. Kĩ năng : - Kĩ năng quan sát , kĩ năng làm thí nghiệm , sử dụng chất - phân biệt được chất , phân biệt được chất và hỗn hợp - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết 3. Thái độ : - húngthú học tập ham mê đọc sách tìm tòi sáng kiến kinh nghiệm ... II. Chuẩn bị : GV : *Hóa chất : S , P , Cu , Al , H2O , Muối ăn * Dụng cụ : Nhiệt kế , đèn cồn cân , cốc thủy tinh ... III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Hóa học là gì ? Vai trò của hóa học ? HS2 : - Khi học môn hóa học cần chú ý những hoạt động gì ? Nêu phương pháp để học tốt môn háo học ? 2. Đặt vấn đề : GV : - yêu cầu HS đọc nội dung của chương 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Chất có ở đâu ? GV : - yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - Hãy kể tên các vật thể tồn tại xung quanh chúng ta ? - Vật thể nào là vật thể tự nhiên ? Vật thể nào là vật thể nhân tạo ? GV : cho HS làm bài tập Vật thể chất vật thể tự nhiên không khí ............... nước biển ................ ....................... ................ v/thể nhân tạo cái bàn ............... con dao ................ cái ấm ............... - Qua bài tập trên hãy cho biết vật thể có ở đâu? Hoạt động 2:Tính chất của chất GV : yêu cầu HS đọc sgk và thảo luận nêu ra tính chất của chất GV : Cho HS thảo luận làm thế nào để biết được tính chất của chất - Cho HS quan sát một số chất : Al , S , Fe, Cu , .... - Khi quan sát ta biết được điều gì ? - Làm thế nào để biết nhiệt độ nóng chẩy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng - Làm thế nào để biết một chất có tan trong nước hay không tan trong nước có dẫn điện hay không dẫn điện , có khả năng biến dổi thành chất khác hay không ? GV : - Khi hiểu biết tính chất của chất có lợi gì HS : - Thảo luận nhóm và rút ra hận xét : Hoạt động 3: Củng cố và giao việc * Củng cố : GV : - yêu cầu HS tốm tắt nội dung chính của bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 1/sgk - Hướng dẫn HS làm bài tạp 2/sgk * Giao việc về nhà : - Học sinh làm bài tập 3/sgk - Học sinh làm bài tạp 4/sgk - Chuẩn bị bài học hôm sau Nội dung ghi bảng vật thể v/thể tự nhiên v/thể nhân tạo I. Chất có ở đâu ? Gồm một số chất Được làm ra từ vật liệu - Chất có trong mọi vật thể , ở đâu có vật thể ở đó có chất II. Tính chất của chất : 1. Mỗi chất có một tính chất nhất định không đổi a. Tính chất vật lí : b. Tính chất hóa học : - khả năng biến đổi thành chất khác - muốn biiết tính chất của chất ta phải : * Quan sát : nhận biết màu sắc , trạng thái , hình dạng ... * Dùng dụng cụ đo : - xác định t0 sôi , t0 nóng chảy , khối lượng riêng * Làm thí nghiệm : - Biết được tính tan , tính dẫn nhiệt , tính dẫn điện , biến đổi thàh chất khác 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? a. Phân biệt được chất này với chất khác b. biết cách sử dụng chất c. Biết ứng dụng chất một cách thích hợp Xác nhận của BGH : …………………………. ……………………………. Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ..................................... Tiết 3 : Chất I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là chất tinh khiết và hỗn hợp . thong qua các thí nghiệm vừa làm HS biết được là chất tinh khiết có những tính chất nhất định không đổi còn hỗn hợp thì có tính chất thay đổi phụ thuộc vào chát thành phần 2. Kĩ năng : - Biiết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp 3. Thái độ : - Học sinh được làm quen với một số dụng cụ TN và rèn luyện một số thao tác thí nghiệm cơ bản II. Chuẩn bị * Hóa chất : Nước tự nhiên , NaCl , nước cất * Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất nước , đèn cồn , nhiệt kế 2 tấm kính , kẹp gỗ , đũa thủy tinh , ống hút III. Hoạt động dạy và học 1. kiểm tra bài cũ HS1: Chất có ở đâu ? làm thế nào để biết tính chất của chất của chất ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? HS2: Chữa bài tập 3/sgk ? 2. Đặt vấn đề : 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : - Tấm kính 1: nhỏ 1--> 2 giọt nước cất - Tấm kính 2 : nhỏ 1--> 2 giọt nước ao - Tấm kính 3: nhỏ 1--> 2 giọt nước khoáng + hơ nhẹ các tấm kính đó trên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết HS : quan sát và ghi lại các hiện tượng và rút ra nhận xét : - Tấm kính 1 : không có cặn - Tấm kính 2 : Có cặn - Tấm kính 3 : Có cặn mờ GV: - ở tấm kính 2 và 3 có cặn chứng tỏ điều gì ? - Nước ao và nước khoáng gọi là hỗn hợp , nước cất là chất tinh khiết - Thế nào là hỗn hợp ? Thế nào là chất tinh khiết ? HS: thảo luận và rút ra kết luận : Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp GV: Để tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta làm thế nào ? - GV làm TN đun nước muối HS: - quan sát hiện tượng và rút ra kết luận GV: yêu cầu HS làm bài tập - Nêu phương pháp để tách cát ra khỏi hỗn hợp muối và cát ? - Nêu phương pháp tách dầu hảo ra khỏi hỗn hợp dầu và nước ? - Nêu phương pháp để tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh Hoạt động 3: Củng cố và giao việc * Củng cố : GV: - yêu cầu HS tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm của bài học - Làm bài tập 7/sgk * Hướng dẫn về nhà : - Hướng dẫn HS làm bài tập 8/sgk - Hướng dẫn HS làm bài tập 9/sgk Nội dung ghi bảng III. chất tinh khiết 1, Hỗn hợp : - Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau - Hỗn hợp có tính chất thay đổi tùy theo bản chất các chất thành phần có trong hỗn hợp 2. Chất tinh khiết : - Chỉ gồm một chất ( không lẫn chất khác ) - Chất tinh khiết có tính chất nhất định không đổi 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp : a, làm thí nghiệm : Tách muối ra khỏi hỗn hợp nước và muối b, Kết luận : Dựa vào tính chất vật lí ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : ................................................ Ngày dạy :.................................................... Tiết 4 Bài thực hành số 1 Tính chất nóng chảy của chất tách chất từ hỗn hợp I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - củng cố tính chất vật lí của chất : tính chất nóng chảy 2. Kĩ năng : - Qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm - Kĩ năng thực hành , kĩ năng sử dụng hóa chất - Rèn luyện thao tác thí nghiệm 3. Thái độ : - Rèn luyện tính trung thực , ti mỉ , cẩn thận , say mê yêu khoa học II. Chuẩn bị : * Dụng cụ thí nghiệm : ống nghiệm , giá ống nghiệm , kẹp gỗ , phễu , đũa thủy tinh , cốc * Hóa chất : Lưu huỳh , parafin , muối ăn cát III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của GV và HS 2. Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm 3. Thực hành : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Mục đích thực hành GV: Cho HS tìm hiểu mục đích của tiết thực hành HS: Thảo luận nhóm tìm hiểu mục đích tiết thực hành Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi có liên quan - Vì sao khi nghiên cứu chất ta phải có chất tinh khiết ? - Chất tinh khiết là gì ? làm thế nào có chất tinh khiết ? Hoạt động 3 : Thực hành *hoạt động 1 : Qui tắc an toàn trong PTN GV: - giới thiệu thao tác TN - giới thiệu dụng cụ và cách sử dụng - giới thiệu hóa chất và cách sử dụng *hoạt động 2: thí nghiệm + Thí nghiệm 1 GV: - yêu cầu HS nêu dụng cụ thí nghiệm và cách nắp ráp dụng cụ - hướng dẫn và làm mẫu HS: quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi - quan sát và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - ghi lai hiện tượng + Thí nghiệm 2 GV : - yêu cầu HS nêu dụng cụ thí nghiệm 2 và cách nắp ráp dụng cụ - hướng dẫn và làm mẫu thí nghiệm 2 HS : quan sát và trả lời câu hỏi - quan sát và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - Ghi lại hiện tượng Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết bảng tường trình GV: - Hướng dẫn học sinh ghi bảng tường trình theo mẫu HS: kẻ mẫu báo cáo thí nghiệm về nhà viết tường trình Hoạt động 5 : nhận xét đánh giá GV: - Nhận xét ưu khuyết của từng tổ cho điểm ý thức - giao việc về nhà HS: -thu dọn PTN và vệ sinh Nội dung ghi bảng I. Một số qui tắc an toàn trong PTN : II. Thí nghiệm : 1. Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của Parafin và lưu huỳnh 2. thí nghiệm 2 : tách riêng chất từ hỗn hợp báo cáo thí nghiệm Họ và tên : .............................. lớp : ......................................... I. Mục đích thí nghiệm II. Trả lời câu hỏi III. Tiến hành thí nghiệm: ---------------------------------------------------------------------- Tiết 5 nguyên tử I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết được nguyen tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo nên mọi chất - nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm - Electron kí hiệu là e , có điện tích âm nhỏ nhất , ghi bằng dấu (- ) - Hạt nhân tạo bởi prôton , kí hiệu là p mang diện tích dương ghi bằng dấu (+)và nơtron kí hiệu là n không mang điện - những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân , khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử - Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p . Electron chuyển động và sắp xếp thàh từng lớp . Nhờ e ở lớp ngoài cùng mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau 2. kĩ năng : - Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử - Từ mô hình cấu tạo nguyên tử xác định nguyên tử , xác định số e , số p, 3. Thái độ : - giáo dục tính trung thực , tự giác , tính khái quát hóa , phân tích II. Chuẩn bị : - Một số tranh ảnh về mô hình nguyên tử - bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Đặt vấn đề : - Vật thể do cái gì cáu tạo nên ? Chất do cái gì cấu tạo nên ? nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? 3. Bài mới : Hoat động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách sgk và trả lời các câu hỏi sau : - Hình dạng , kích thước của nguyên tử - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Lớp vỏ nguyên tử - Vì sao nguyên tử trung hoà vè điện HS: Thảo luận nhóm và đi đến nhận xét - Nguyên tử là gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về hạt nhân ng/ tử GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong sgk và trả lời các câuhỏi sau : - Thành phần của hạt nhân - Prôton mang điện tích gì - Nơtron mang điện tích gì - nhận xét gì về số hạt p và số hạt e - Vì sao nguyên tử trung hòa về điện HS : Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi và đi đến kết luận : - Nguyên tử do những loại hạt nào cấu tạo nên ? - Khối lượng nguyên tử được xác định bằng khối lượng của những loại hạt nào ? Hoạt động 3: Lớp electron GV : Giới thiệu một số mô hình nguyên tử và yêu cầu học sinh nhận xét : - các e sắp xếp xung quanh hạt nhan như thế nào ? - Số p và số e - Số lớp e - Số e ở lớp ngoài cùng Nội dung ghi bảng I. Nguyên tử là gì ? - Nguyên tử có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ bé được biểu diễn bằng quả cầu nhỏ Hạt nhân Nguyên tử Vỏ * Khái niệm về nguyên tử : II. Hạt nhân nguyên tử : Prôton : (+) + Hạt nhân nguyên tử Nơtron : + Các nguyên tử cùng loại có cùng số p + Trong nguyên tử số p = số e + Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử mp =1,6726.10-24 mn =1,6726.10-24 me =9, 1095.10-28 III. Lớp electron - Các e c/đ xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp * Chú ý : Với các ng/tử có số p từ 1--> 20 - Số e lớp trong cùng là 2(trừ H) - Số e lớp tiếp theo đối đa là 8 Hoạt động 4: Củng cố và giao việc GV : Yêu cầu HS làm các bài tập sau : Bài tập 1 : Cho biết sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử - Hãy điền vào bảng sau : nguyên tử số p trong hạt nhân số e trong ng/tử số lớp e số e ở lớp ngoài cùng Nitơ Nêon Silic * Hướng dẫn về nhà : - Hướng dẫn bài tập 5/sgk - Hướng dẫn bài tập 4/sgk ----------------------------------------------------------------------------------- Xác nhận của BGH: ……………………….. ………………………… Ngày soạn : ..................................... Ngày dạy : ....................................... Tiết6: nguyên tố hóa học I) Mục tiêu : 1 , Nắm được ng/tố hóa học là tập hợp những ng/tử cùng loại là những ng/tử có cùng số p trong hạt nhân . - Biết được : KHHH dùng để biểu diễn ng/tố , mỗi kí hiệu chỉ một ng/tử của một ng/tố . - Biết cách ghi và nhớ kí hiệu của một số ng/tố 2 , Biết được tỉ lệ phần thành phần khối lượng các ng/tố 3 , Rèn luyện cach viết kí hiệu hóa học của các ng/tố . II) Chuẩn bị : - Tranh vẽ tỉ lệ thành phần khối lượng các ng/tố trong vỏ trái đất . - Bảng một số ng/tố hóa học . III) Hoạt động dạy học : 1 , Kiểm tra bài cũ : -HS 1 : Ng/tử là gì? Ng/tử được cấu tạo boi những loại hạt nào ? -HS 2 : Viết mô hình cấu tạo ng/tử có số p là : 11 , 5. -HS 3 : Chữa bài tập số5 /SGK 2 , Đặt vấn đề : 3 , Bài mới: 1 . Hoạt động 1: Ng/tố hóa học là gì ? -GV :Thuyết trình : Khi nói đến lượng ng/tử vô cùng lớn ,người ta nói đến ng/tố hóa học thay cho cụm từ " Loại ng/tử " - Vậy ng/tố hóa học là gì ? GV yêu cầu 1 học sinh đọc định nghĩa SGK GV : Thông báo : Các ng/tử thuộc cùng một ng/tố hóa học có tính chất hóa học như nhau . - Yêu cầu học sonh làm bài tập 1 a, Hãy điền số thích hợp vài ô treống trong bảng sau : b , Những ng/tưr nào thuộc cùng một ng/tố hóa học . -GV : Để biểu diễn ngắn gọn các ng/tố hóa học ta dùng kí hiệu hóa học. GV :Giới thiệu bảng KHHH- 42/SGK I) Ng/tố hóa học là gì ? 1, Định nghĩa Ng/tố hóa học là những ng/tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. -Số p là số đặc trưng cho mỗi ng/tố hóa học 2, Kí hiệu hóa học : -Mỗi một nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái . VD : Ng/tố Canxi : Ca Ng/tố Cacbon : C Ng/tố Bari : Ba * Chú ý : -Mỗi kí hiệu hóa học còn chỉ 1 ng/tử của ng/tố đó. -VD : H : chỉ một ng/tử Hiđrô Fe : chỉ một ng/tử Sắt 2Fe : chỉ 2 ng/tử Sắt II) Có bao nhiêu ng/tố hóa học ? 92 ng/tố có trong tn - 110 ng/tố hóa học 18 ng/tố nhân tạo -Các ng/tố có sẵn trong tn phân bố không đồng đều . 4, Củng cố : -GV yêu cầu học sinh làm BT2 : Điền đúng Đ , sai S vào các câu sau : a, Tất cả các ng/tử có p như nhau đều cùng một ng/tố hóa học. b, Tất cả các ng/tử có số hát n bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hóa học . c, Trong hạt nhân ng/tử số hạt p luôn bằng số hạt n . d, Trong ng/tử số p luôn bằng số e . Vì ng/tử trung hòa về điện . Bài số 3: Tên ng/tố KHHH Tổng số hạt Số p Số e Số n 34 15 16 18 6 16 16 --------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : ....................................... Ngày dạy : ........................................ Tiết 7 Bài 5 nguyên tố hóa học I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Học sinh biết được : Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đ.v.c - Biết được 1đ.v.c =1/12 khối lượng nguyên tử các bon - Biết sử dụng bảng 42/ sgk 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng viét KHHH đồng thời kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố 3. Thái độ : - Thái độ trung thực , khái quát hóa , khả năng tổng hợp , cẩn thận tỉ mỉ ... II. Chuẩn bị : - Bảng KHHH các nguyên tố III. Tổ chức các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : HS1: nguyên tố hóa học là gì ? biểu diễn nguyên tố như thế nào ? Mỗi một KHHH cho biết điều gì ? HS2: Viết KHHH của các nguyên tố sau : Natri, lưu huỳnh , đồng , nhôm , các bon ... 2. Đặt vấn đề : 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS 1. Hoạt động 1 : Nguyên tử khối GV: - Khối lượng nguyên tử các bon ? - Khối lượng ng/ tử C = 0,000...019926g = 1,9926 . 10-23 g 1đ.v.c = 1/12 khối lượng ng/ tử C = 0, 16605 . 10-23 g - 1nguyên tử các bon tính theo đ.v.c là bao nhiêu ? - Nguyêntử khối của các bon là 12đ.v.c - Vậy nguyên tử khối là gì ? GV : - giới thiệu bảng nguyên tử khối của các nguyên tố trang 42/sgk 2. Hoạt động 2: Vận dụng GV: - yêu cầu học sinh làm bài tập 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hiđrô. a. R là nguyên tố nào ? b. Tính số p , số e trong nguyên tử ? - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p . hãy cho biết : - Tên và KHHH của nguyên tố ? - Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđrô, nguyên tử Oxi ? Nội dung ghi bảng III. nguyên tử khối : 1. Đơn vị các bon ( đ.v.c ) : 1đ.v.c = 1/12 khối lượng ng/tử cacbon = 0,16605 . 10-23 g 2. Nguyên tử khối : * Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố trang 42/ sgk 3. Vận dụng : Bài tập 1 : Bài tập 2 : 4. Củng cố và giao việc : Tên ng/tố KHHH Tổng hạt Số p Số e Sốn NTK 34 12 15 16 18 6 16 16 Cho biết khối lượng của mp = mn 1p có khối lượng là 1 đ.v.c 5. Giao việc : HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 / sgk ---------------------------------------------------------------------------------- Xác nhận của BGH: Ngày soạn :.......................................... Ngày dạy : .......................................... Tiết 8 : Bài 6 . Đơn chất - Hợp chất Phân tử I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm đơn chất , hợp chất - Phân biệt được kim loại và phi kim - Biết được trong một mẫu chất ( cả đơn chất và hợp chất ) nguyên tử không tách rời mà chúng đều liên kết với nhau . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất : Đơn chất và hợp chất 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hợp tác , trung thực , say mê tìm tòi và sáng tạo . II. Chuẩn bị : Tranh vẽ mô hình mẫu đơn chất và mẫu hợp chất III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : HS1 : Nguyên tử khối là gì ? Thế nào là 1đ.v.c ? Tính khối lượng bằng gam của 1đ.v.c ? HS2 : Viết tên , KHHH và nguyên tử khối của 5 ngyên tố đầu ? 2. Đặt vấn đề : 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đơn chất GV : giới thiệu mô hình mẫu đơn chất HS : - quan sát và trả lời các câu hỏi sau : - Đồng do nguyên tố nào tạo nên ? - Khí Hiđrô do nguyên tố nào tạo nên ? - Khí Oxi do nguyên tố nào tạo nên ? - Đơn chất do mấy nguyên tố hóa học tạo nên ? - Thế nào là đơn chất ? GV : Thông báo về sự phân loại và tính chất của đơn chất kim loai và phi kim GV : - giới thiệu mô hình cấu tạo đơn chất kim loại và phi kim HS : - quan sát mô hình , thảo luận nhóm phân tích đặc điểm cấu tạo của kim loại và phi kim 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hợp chất GV : - giới thiệu mô hình mẫu hợp chất HS : - quan sát mô hình và trả lời câu hỏi : - Nước do nguyên tố nào tạo nên ? - Muối ăn do nguyên tố nào tạo nên ? - Hợp chất do mấy nguyên tố hóa học tạo nên ? - Định nghĩa hợp chất là gì ? GV : Thông báo về sự phân loại hợp chất GV : - giới thiệu mô hình cấu tạo hợp chất HS : - quan sát mô hình , phân tích và thảo luận nhóm rút ra đặc điểm cấu tạo hợp chất Nội dung ghi bảng I. Đơn chất : 1. Định nghĩa : - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học tạo nên - Tên đơn chất trùng với tên nguyên tố * Phân loại + Đơn chất kim loại : - thường tồn tại ở thể rắn ( trừ Hg ) - dẫn điện , dẫn nhiệt tốt - có tính ánh kim + Đơn chất phikim : - thường tồn tại ở thể lỏng và thể khí - không dẫn điện , dẫn nhiệt ( nếu có thì kém ) 2. Đặc điểm cấu tạo : + Kim loại : + Phi kim : II. Hợp chất 1. Định nghĩa : - Hợp chất là những chất do từ hai nguyên tố hóa học trở nên cấu tạo nên * Phân loại hợp chất : + Hợp chất vô cơ : + Hợp chất hữu cơ : 2. Đặc điểm cấu tạo : 4. Củng cố : GV : - yêu cầu HS tóm tắt lí thuyết cơ bản trong bài - yêu cầu HS làm bài tập : Trong số các chất cho dưới đây , hãy chỉ ra chất nào là đơn chất , chất nào là hợp chất ? Chất Đơn chất Hợp chất Khí Amôniăc tạo nên từ N và H Phốt pho đỏ tạo nên từ P Axit Clohiđric tạo nên từ H và Cl Canxicacbonat tạo nên từ Ca , C và O Magiê kim loại tạo nên từ Mg 5. Hướng dẫn và giao việc : GV : - yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5/ sgk -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : ....................................... Ngày dạy : ......................................... Tiết 9 Bài 6 Đơn chất - Hợp chất Phân tử I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh b

File đính kèm:

  • docgiao an 8.doc
Giáo án liên quan