Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 23 - Tiết 43 - Bài 39: Tổng kết chương II - Điện từ học

. Kiến thức: -Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.

-Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.

2. Kĩ năng: -Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.

3. Thái độ: -Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.

 

doc8 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 23 - Tiết 43 - Bài 39: Tổng kết chương II - Điện từ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : Tuần23 - tiết 43 Bài 39: TổNG KếT CHƯƠNG II: ĐIệN Từ HọC. I.MụC TIÊU: 1. Kiến thức: -Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. -Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. 2. Kĩ năng: -Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. 3. Thái độ: -Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học. II. CHUẩN Bị: HS trả lời các câu hỏi của mục “tự kiểm tra” trong SGK. III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC H. Đ. 1: HS BáO CáO TRƯớC LớP Và TRAO ĐổI KếT QUả Tự KIểM TRA (24 phút) HĐ của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra (từ câu 1đến câu 9). 1.Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì ở A có từ trường. 2.C. 3. Quy tắc bàn tay trái.SGK/ 74. 4.D. 5. Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. 6. Đặt kim nam châm tự do-kim nam châm định theo hướng Bắc Nam địa lí, đầu quay về hướng Bắc địa lí là từ cực Bắc của kim nam châm. 7. a.Quy tắc nắm tay phải để xác định chỉều đường sức từ trong lòng ống dây. SGK/66. b.Hình vẽ: + - 8.Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Khác nhau: Một loại có Rôto là cuộn dây, một loại có Rôto là nam châm. 9.Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. -Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay. H. Đ. 2: LUYệN TậP, VậN DụNG MộT Số KIếN THứC CƠ BảN. ( 20 phút) 10 Cho hình vẽ: Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dâydẫn.- N + + K - 11. a. Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế? b. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần? c. vòng, vòng, . 12.Giải thích vì sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế. 13.Trường hợp nào khung dây không xuất hiện dòng điện xoay chiều? Hãy giải thích tại sao? a. Khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang. b. Khung dây quay quanh trục AB thẳng đứng. -GV chuẩn kiến thức. 10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. 11. a.Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây . b. Giảm đi 1002 = 10000 lần. c. Vận dụng công thức suy ra 12. Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 13. Trường hợp a. Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng 0. Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng -HS chữa bài của mình. HĐ3. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập tốt kiến thức đã học.. - Chuẩn bị bài 40: ‘Hiện tượng khúc xạ ánh sáng” Ngày dạy: 11/ 02/ 2009 Tuần 23 – Tiết 44 Chương III: QUANG HọC. *********************** Bài 40: HIệN TƯợNG KHúC Xạ áNH SáNg. I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. – Mô tả được TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. 2. Kĩ năng: - Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN. - Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng. 3. Thái độ: - Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viên: -Một bình thuỷ tinh bằng nhựa trong. -Một bình chứa nước sạch. -Một ca múc nước. -Một giá có gắn bảng kim loại sơn đen. -Một tấm nhựa có gắn hai nam châm nhỏ và có bảng vạch. -1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp ( có thể dùng bút laze để HS dễ quan sát tia sáng). -Miếng xốp phẳng, mềm có thể cắm đóng đinh được.-3 chiếc đinh ghim. 2. Học sinh - Tìm hiểu trước nội dung bài học - Làm thí nghiệm theo hình 40.1 SGK. - Ôn lại kiến thức quang học vật lí 7. III. PHƯƠNG PHáP. -Phương pháp thực nghiệm. -Lưu ý: TN hình 40.3 sgk độ cao của cột nước trong bình phải lớn hơn chiều ngang của bình để tránh hiện tượng phản xạ toàn phần ( góc tới phải nhỏ hơn 48030’). IV. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC. ổN ĐịNH (1 phút) H. Đ. 1: GIớI THIệU CHƯƠNG- ĐặT VấN Đề.(4 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu thế nào? - Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào? Yêu cầu HS làm TN như hình 40.1 nêu hiện tượng. - Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa bị gãy ở trong nước, ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - Nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách: + Quan sát vết của tia sáng trên màn chắn. + Quan sát bóng tối của một vật nhỏ đặt trên đường truyền của tia sáng (phương pháp che khuất). - HS: Chiếc đũa như gãy từ mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa thẳng ở ngoài không khí. H. Đ.2: TìM HIểU Sự KHúC Xạ áNH SáNG Từ KHÔNG KHí VàO NƯớC (15 phút) I. HIệN TƯợNG KHúC Xạ áNH SáNG. - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. + Giải thích tại sao trong môi trường nước không khí ánh sáng truyền thẳng? + Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? - Chiếu tia sáng SI, đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu điểm I,K nối S, I, K là đường truyền ánh sáng từ S K Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới? Có phương án nào kiểm tra nhận định trên? GV chuẩn kiến thức. S K N i P Q N S N’ ’ ' ’ r I K Yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. N I 1. Quan sát: -ánh sáng từ S đến I truyền thẳng. -ánh sáng từ I đến K truyền thẳng. -ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. 2. Kết luận: Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm. -I là điểm tới, SI là tia tới. -IK là tia khúc xạ. -Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. -SIN là góc tới, kí hiệu là i. -KIN’ là góc khúc xạ, kí hiệu là r. -Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm: Hình 40.2. C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C2: Phương án TN: Dùng 1 tấm nhựa khác đặt trong nước để hứng lấy tia khúc xạ. Thay đổi vị trí của tấm nhựa quan sát xem có hứng được tia khúc xạ không ? 5. Kết luận: ánh sáng từ không khí sang nước. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. H. Đ.3: TìM HIểU Sự KHúC Xạ CủA TIA SáNG KHI TRUYềN Từ NƯớC SANG KHÔNG KHí.(15 phút) - Yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. - GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu lại TN kiểm tra. - GV chuẩn lại kiến thức của HS về các bước làm TN. - Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm TN. - Yêu cầu HS trình bày C6. 1. Dự đoán. * Dự đoán: -Phương án TN kiểm tra. 2. TN kiểm tra. HS bố trí TN: +Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A. +Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A, B. Nối đỉnh A, B, C đường truyền của tia từ A->B->C->mắt. - Nhận xét đường của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới. - ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? N’ A r i B C N P Q C6: Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. * -Giống nhau: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. -Khác nhau: +ánh sáng đi từ không khí sang nước: Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới +ánh sáng đi từ nước sang không khí: Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 3.Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. -Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. H. Đ. 4: CủNG Cố- VậN DụNG (10 phút). C7: Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. Hiện tượng phản xạ ánh sáng. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. -Góc phản xạ bằng góc tới. -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. -Góc khúc xạ không bằng góc tới. C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài. C8: -Khi chưa đổ nước vào bát, ta không nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa. Trong không khí, ánh sáng chỉ có thể đi theo đường thẳng từ đầu dưới đũa đến mắt. Nhưng những điểm trên chiếc đũa thẳng đã chắn mất đường truyền đó nên tia sáng này không đến được mắt. -Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa. Đổ nước vào bát tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy A. -Hình vẽ: Không có tia sáng đi theo Mắt A I đường thẳng nối A với mắt. Một tia sáng AI đến mặt nước, bị khúc xạ đi được tới mắt nên ta nhìn thấy A. HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: -Trả lời câu hỏi: 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Phân biệt hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí vào nước và ánh sáng đi từ môi trường nướcvào không khí. 3. Làm các bài tập 40 SBT. Xem trước bài 41 “ Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ” *************************************************

File đính kèm:

  • doctuan23.doc