Bài giảng Ôn tập đầu năm hóa tiết 01

1. Kiến thức:

Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :

 - Hoá trị của một nguyên tố

 - Tỉ khối của chất khí.

 - Mol

- Định luật bảo toàn khối lượng

2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan

doc142 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập đầu năm hóa tiết 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 01 Ngày so¹n :………………... Líp daþ: 10A TiÕt d¹y:….. Ngµy d¹y:…….......... SÜ sè: …… V¾ng:…… Líp d¹y: 10B TiÕt d¹y:….. Ngµy d¹y:………….. SÜ sè:……. V¾ng:…… Líp d¹y: 10C TiÕt d¹y:….. Ngµy d¹y:………….. SÜ sè:……. V¾ng:…… ƠN TẬP ĐẦU NĂM I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : - Hoá trị của một nguyên tố - Tỉ khối của chất khí. - Mol - Định luật bảo toàn khối lượng 2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan. 3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: - Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1. Hoá trị của một nguyên tố. Hoạt động Nợi dung + GV Hoá trị là gì? + Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. + Hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? Cho ví dụ: + GV nhấn mạnh thêm: Theo QT hoá trị: Trong công thức hoá học, tích chỉ số và hoá trị của nguyên ntố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. + Tức nếu công thức hoá học thì ax = by và do đó ) + GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện. Lập CT h/học của S (VI) với O: Ta có: SxOy: = Vậy CT là: SO3 + Hoá trị của H là 1 và của O là 2: Một ng.tử của một nguyên tố liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì có bấy nhiêu hoá trị: Ví dụ: NH3 N hoá trị III H2O O hoá trị II HCl Cl hoá trị I … Và CaO Ca hoá trị II Al2O3 Al hoá trị III… + Tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết. Ví dụ: 1. x = 3. I . + Lập CTHH khi biết hoá trị. Lập CT h/học của S (VI) với O: Ta có: SxOy: = Vậy CT là: SO3 Hoạt động 2 2. Định luật bảo toàn khối lượng. GV cho các phản ứng: 2Mg + O2 2MgO CaCO3 CaO + CO2 Y/c HS tính tổng KL các chất 2 p/ứ và nhận xét gì? HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ: Được 80 (g) = 80 (g) Và 100 (g) = 100 (g) GV Nhấn mạnh: Aùp dụng khi có n chất trong p/ứ mà đã biết khối lượng n-1 chất ta có thể tính KL chất còn lại. HS tính theo VD do GV đưa ra. MO + H2 M + H2O (1) 80(g) + 2 (g) 64(g) + X? MCl + AgNO3 AgCl + MNO3(2) Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g) MO + H2 M + H2O (1) 80 + 2 64 + X? X = 82 – 64 = 18 (g) MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 (2) Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g) Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g) Y = 58,5 (g) Hoạt động 3 3. Mol GV mol là gì? N = 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tư , ion GV cho bài tập áp dụng: * Là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. * Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượn (tính bằng gam)của 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. * Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít. Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Hoạt động 4 4. Tỉ khối của chất khí GV: Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết gì? + Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm: Trong đó: MB khối lượng mol khí B: Nếu B là oxi thì MB = = 32 Nếu B là kk thì MB = = 29 Nếu B là H2 thì MB = = 2 + Công thức tính: dA/B = GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng Bài tập tính khối lượng mol MA theo dA/B và MB. Bài tập cho biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. 1. Tính khối lượng mol phân tử khí A. Biết tỉ khối của khí A so với khí B là 14. 2. Khí oxi so với không khí và các khí: nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Bài tập về nhà: SGK bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 trang 8. (SGV) Tuần 01 Tiết 2 ƠN TẬP ĐẦU NĂM I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : - Dung dịch - Sựï phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học) - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2 .Kỹ năng: - HS hiểu, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc học hoá học tiếp theo. 3. Trọng tâm: II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: - Bảng phân loại các hợp chất vố cơ. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Nội dung GV kiểm tra tình hình làm bài tập về nhà, gọi HS lên bảng làm BT 1, 2, 7. Còn lại ktra vở các bài: 3, 4, 5, 6. + Nội dung các bài tập cần sửa: … GV Y/C nhắc lại các khái niệm + GV dung dịch là gì? Cho VD. + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. + Nồng độ của dung dịch là gì? Có mấy loại nồng độ dung dịch? Mà em đã học? + Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc mol) chứa trong một lượng xác định của dung dịch ( g hoặc thể tích dung dịch). a/ Nồng độ phần trăn là gì? Cho biết công thức tính? GV nói rõ thêm mct , mdd là khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch tính bằng gam. + Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. (1) b/ Nồng đọ mol là gì? Cho biết công thức tính? GV nói rõ thêm n , v là số mol và thể tích dung dịch tính bằng lít. + Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lít dung dịch. (2) + Quan hệ giữa C% và CM của cùng một chất tan. + D khối lượng riêng của dung dịch (g/ml hoặc g/cm3). Và 1ml = 1cm3 1l = 1dcm3= 1000ml (3) GV giúp HS xây dựng sơ đồ các dạng phân loại: OXIT BAZƠ OXIT AXIT KIỀM BAZƠ KHÔNG TAN AXIT CÓ OXI MUỐ bằng kim loại I TRUNG TINH MUỐI AXIT BAZƠ KIM LOẠI PHI KIM OXIT AXIT MUỐI CÁC CHẤT VÔ CƠ ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT Dạng1: H. LƯỠNG TÍNH O.. LƯỠNG TÍNH OXIT BAZƠ OXIT AXIT O. KHÔNG TẠO MUỐI A. CÓ OXI A. KHÔNG CÓ OXI B. KHÔNG TAN KIỀM M. TRUNG HOÀ M. AXIT ÔXIT AXIT BAZƠ MUỐI HIĐROXIT HỢP CHẤT CHẤT KIM LOẠI PHI KIM ĐƠN CHẤT Dạng 2: MUỐI + H2O KIM LOẠI PHI KIM OXIT AXIT AXIT BAZƠ OXIT BAZƠ MUỐI MUỐI Hoặc (Đầy đủ hơn): KIM LOẠI OXIT BAZƠ PHI KIM OXIT AXIT BAZƠ AXIT MUÓI MUÓI Hoạt động 4 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái hiện kiến thức đã học. Lưu ý các vấn đề sau: + Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS trực quan bảng TH các nguyên tố hoá học ( GV chỏi rõ). + Chu kì là gì? chu kì cho biết gì? + Nhóm nguyên tố là gì? GV Y/ HS lấy VD minh hoạ. + Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử: Kí hiệu hoá học. Tên nguyên tố. Nguyên tử khối. + Chu kì là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng ngang, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Trong một chu kì thì: Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp (e). Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần. + + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng dọc, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Trong cùng một nhóm thì: Các nguyên tử của các nguyên tố có số (e) lớp ngoài cùng bằng nhau. Số lớp (e) tăng dần. Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần. a/ b/ Số mol NaOH trong 200 ml dd. Theo Đ/N ta có: M giải ra ta được =0,3lit (300ml). CHƯƠNG 1 NGUYÊN TỬ 7 tiết lý thuyết + 3 tiết luyện tập Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử Bài 1: Thành phần nguyên tử · Thành phần cấu tạo của nguyên tử · Kích thước và khối lượng của nguyên tử Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hĩa học. Đồng vị · Hạt nhân nguyên tử. · Nguyên tố hĩa học. · Đồng vị. · Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hĩa học. Bài kiểm tra Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử. · Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử · Lớp electron và phân lớp electron. · Số electron tối đa trong một một phân lớp, một lớp. Bài 6: Luyện tập. Cấu tạo vỏ nguyên tử. Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử. · Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử. · Cấu hình electron nguyên tử. Tuần 3- Tiết 3 Chương 1 Bài 1: Thành Phần Nguyên Tử A.NỘI DUNG -THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ -KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ B.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Học sinh biết: ¨thành phần cơ bản của nguyên tử gồm : vỏ và hạt nhân ¨khối lượng và điện tích của e, p , n. kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử 2/ Kĩ năng Học sinh nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK Học sinh biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đtđv, nm, A và biết giải các dạng bài tập quy định. C.CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành cấu tạo nguyên tử. - Sơ đồ tĩm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và 1.2 SGK) hoặc phần mềm mơ tả thí nghiệm. D.NỘI DUNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của thầy và trị Nội dung Hoạt động 1: dẫn nhập GV: hướng dẫn học sinh sinh đọc vài nét về lịch sử từ thời Đê mơ crit đến giữa thế kỷ XIX HS: nguyên tử là một hạt vơ cùng nhỏ trung hịa về điện. Hoạt động 2: sự tìm ra electron GV: hướng dẫn học sinh sinh quan sát thí nghiệm hình 1.3 nêu câu hỏi gợi ý tại sao màn huỳnh phát sáng, đặc tính của chùm tia này (ảnh hưởng của điện trường và từ trường)? HS: trả lời theo SGK GV: thơng báo khối lượng chính xác của electron, điện tích của electron. HS: hạt electron cĩ khối lượng và điện tích rất nhỏ. Hoạt động 3: sự tìm ra p và n GV: hướng dẫn học sinh sinh quan sát thí nghiệm hình 1.4 nêu câu hỏi gợi ý tại sao đa số tia a xuyên qua; một phần rất nhỏ hạt bị lệch và rất ít hạt a bị bật lại? HS:* Hạt a đều xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử cĩ cấu tạo rỗng. * một số rất ít đi lệch hướng ban đầu hay bật ngược trở lại chứng tỏ ở tâm nguyên tử cĩ phần mang điện dương cĩ khối lượng lớn nhưng kích thước nhỏ bé so với kích thước nguyên tử được gọi là hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 4: cấu tạo hạt nhân nguyên tử GV:yêu cầu học sinh đọc thơng tin trong SGK và trả lời câu hỏi Từ thí nghiệm Rutherford đã phát hiện ra hạt nào? tên gọi và kí hiệu của hạt đĩ? khối lượng và điện tích của hạt đĩ là bao nhiêu? - từ thí nghiệm Chadwick đã phát hiện ra hạt nào?tên gọi và kí hiệu của hạt đĩ? khối lượng và điện tích của hạt đĩ là bao nhiêu? - từ 2 thí nghiệm trên rút ra kết luận về thành phần cấu tạo hạt nhân. HS:* Từ thí nghiệm của Rutherford đã phát hiện hạt proton, kí hiệu là p, khối lượng proton bằng 1,6726.10-27 kg và mang 1 đơn vị điện tích dương (+1,602.10-19 Culơng). * Từ thí nghiệm Chadwick quan sát được một loại hạt mới cĩ khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton, khơng mang điện được gọi là nơtron. * Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. GV: Từ các thí nghiệm trên, yêu cầu học sinh rút ra kết luận về cấu tạo nguyên tử? HS:Cấu tạo nguyên tử gồm: * Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. Nhân nguyên tử mang điện dương. * Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động quanh nhân mang điện âm. Hoạt động 5: kích thước nguyên tử GV: mơ tả nguyên tử như quả cầucĩ các electron chuyển động chung quanh hạt nhân. thơng báo kích thước nguyên tử, đơn vị để đo kích thước nguyên tử. GV: so sánh đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân Þ giải thích cấu tạo nguyên tử rỗng. HS: đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10.000 lần nên nguyên tử cĩ cấu tạo rỗng. Hoạt động 6: khối lượng nguyên tử GV: thơng báo để biểu thị khối lượng của nguyên tử , phân tử người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u (cịn gọi là đvC) 1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị Cacbon 12 = kg = 1,6605.10-27 kg Hoạt động 6: củng cố Bài 1 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I/ THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1/ Electron a - Sự tìm ra electron Năm 1897, nhà bác học Thomson đã tìm ra tia âm cực do các electron tạo ra. b - Khối lượng và điện tích của electron Bằng thực nghiệm người ta xác định được khối lượng và điện tích của electron khối lượng e = me = 9,1094.10-31 kg điện tích e = qe = 1,602.10-19 C là điện tích nhỏ nhất được chọn làm đơn vị điện tích nên điện tích của electron theo qui ước là 1 - 2/ Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử Khi dùng tia a bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang để theo dõi dường đi của tia a, Rutherford đã rút ra kết luận nguyên tử cĩ cấu tạo rỗng và hạt nhân nguyên tử cĩ kích thước nhỏ so với kích thước nguyên tử, nằm ở tâm nguyên tử mang điện dương 3/ Cấu tạo hạt nhân nguyên tử Hạt nhân gồm cĩ hạt proton và nơtron a - Proton (kí hiệu p) khối lượng p = mp = 1,6726.10-27 kg điện tích p = qp = 1+ = +1,602.10-19 C b - Nơtron (kí hiệu n) khối lượng n » mp » 1,6726.10-27kg điện tích n = 0 c - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử khối lượng nguyên tử = khối lượng các e+ khối lượng các p+ khối lượng các n rất nhỏ cĩ thể bỏ qua khối lượng nguyên tử » khối lượng p + khối lượng n khối lượng nguyên tử » khối lượng hạt nhân Vậy: thành phần cấu tạo nguyên tử gồm: - hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử chứa các hạt p và n - vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau cĩ khối lượng và kích thước khác nhau 1/ Kích thước nguyên tử Nguyên tử cĩ kích thước rất nhỏ vào khoảng 10-10 m, dùng đơn vị nm (nanomet) hoặc (Angstrom) 1nm = 10-9 m ; = 10 - 10 m 1nm = 10-10 2/ Khối lượng nguyên tử Khối lượng của nguyên tử là rất nhỏ. Ví dụ: (1 gam cacbon cĩ tới 5.1023 nguyên tử C). Nên để biểu thị khối lượng nguyên tử, phân tử và các hạt p, e, n người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u (u = 1đvC) Như thế: *khối lượng của nguyên tử hidro là 1,6738.10-27 kg » 1 u *khối lượng của 1 nguyên tử C là : 19,9265.10-27 kg » 12 u E. DẶN DỊ Giải bài1, 2, 3/9 SGK Tuần 2,3 Tiết 4,5 Chương 1 Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử-Nguyên Tố Hĩa Học-Đồng Vị A. NỘI DUNG I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ II/ NGUYÊN TỐ HĨA HỌC 1-Định nghĩa 2-Số hiệu 3-Kí hiệu III/ ĐỒNG VỊ IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH B. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Học sinh hiểu - điện tích hạt nhân. - số khối. - nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. - định nghĩa nguyên tố hĩa học. - kí hiệu nguyên tử. - định nghĩa đồng vị, cách tính nguyên tử khối trung bình. 2/ Kĩ năng Học sinh rèn luyện kĩ năng giải được các bài tập liên quan đến số khối, đồng vị, nguyên tử . nguyên tử khối trung bình . C. CHUẨN BỊ - Học sinh :hiểu , vận dụng bài thành - Giáo viên: các phiếu học tập, mơ hình. D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của thầy và trị Nội dung Hoạt động 1: GV: Nguyên tử cĩ cấu tạo như thế nào? điện tích của các hạt cơ bản ra sao? Từ đĩ rút ra kết luận gì về điện tích của hạt nhân. HS: vỏ e(-) nguyên tử p(+) nhân n(0) kết luận : vỏ nguyên tử mang điện âm, hạt nhân mang điện dương, vậy nguyên tử trung hịa về điện. GV: hạt nhân nguyên tử mang điện dương gọi là điện tích hạt nhân. một hạt proton mang điện tích 1+ nhiều hạt proton mang điện tích Z+ Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nitơ : 7+. Vậy số hạt proton và số hạt electron là bao nhiêu? HS: số proton = số electron = 7 Hoạt động 2: GV: cho học sinh đọc SGK và cho biết số khối hạt nhân là gi? Số khối kí hiệu (A) Tổng số hạt proton kí hiệu (Z) Tổng số hạt nơtron kí hiệu (N) A = Z + N Nguyên tử Na cĩ A = 23, Z = 11. Hỏi số nơtron, số proton, số electron là bao nhiêu? HS: số nơtron là 12, số proton là 11, số electron là 11 Hoạt động 3: GV:Ngày nay, con người đã biết được 92 nguyên tố tự nhiên như oxy, hidro, sắt…và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo đã được điều chế trong phịng thí nghiệm vật lý hạt nhân và cũng qua nghiên cứu người ta thấy tính chất riêng biệt của nguyên tử được giữ nguyên khi điện tích hạt nhân được bảo tồn, Nếu điện tích hạt nhân bị thay đổi thì tính chất của nguyên tử cũng tay đổi theo. Do đĩ, cĩ thể định nghĩa nguyên tố hĩa học như sau: Ví dụ: các nguyên tử cĩ cùng số đơn vị điện tích hạt nhân 11 đều thuộc nguyên tố natri. Chúng đều cĩ 11 proton và 11 electron Hoạt động 4: GV diễn giảng: số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đĩ, kí hiệu là Z Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử , người ta quy định đặt kí hiệu các chỉ số đặc trưng ỏ bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở phía trên, số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới Ví dụ: số khối A Số hiệu nguyên tử Z GV: Em hiểu thế nào về kí hiệu ở ví dụ trên HS: đọc ở SGK … Hoạt động 5: GV: tìm số p, n của proti, đơtơri, triti theo các kí hiệu sau: HS: Proti hạt nhân chỉ cĩ 1 proton Đơtơri hạt nhân cĩ 1 proton, 1 nơtron Proti hạt nhân cĩ 1 proton, 2 nơtron GV: nêu nhận xét - các nguyên tử cĩ cùng số proton nên cĩ cùng điện tích hạt nhân vì vậy thuộc về một nguyên tố hĩa học - chúng cĩ khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng cĩ số proton khác nhau Hoạt động 6: GV: vì vỏ nguyên tử gồm các electron cĩ khối lượng rất nhỏ so với so với hạt nhân nguyên tử gồm các proton và nơtron (khoảng 1/3000) nên khối lượng nguyên tử coi như bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử (khi khơng cần độ chính xác cao) Hãy xác định nguyên tử khối của P biết P cĩ Z = 15, N = 16 HS: nguyên tử khối của P = 31 GV: nhận xét nguyên tử khối coi như bằng số khối Hoạt động 7: GV: Hầu hết các nguyên tố hĩa học là hỗn hợp nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, nên nguyên tử khối của các nguyên tố cĩ nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị cĩ tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị. Bài 2 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HĨA HỌC I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1- Điện tích hạt nhân a/ một hạt proton mang điện tích 1+ nhiều hạt proton mang điện tích Z+ b/ nguyên tử trung hịa về điện nên số proton bằng số electron. Vậy : số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron 2 - Số khối (A) a/ Số khối kí hiệu (A) bằng tổng số hạt proton kí hiệu (Z) và số hạt nơtron kí hiệu (N) A = Z + N b/ Khi biết Z và A của một nguyên tử sẽ biết được số proton, số nơtron , số electron trong nguyên tử đĩ II/ NGUYÊN TỐ HĨA HỌC 1 - Định nghĩa Nguyên tố hĩa học là những nguyên tử cĩ cùng điện tích hạt nhân. Vậy những nguyên tử cĩ cùng điện tích hạt nhân cĩ tính chất hĩa học giống nhau Ví dụ: Na cĩ số đơn vị điện tích hạt nhân là 11+ 2 - Số hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đĩ, kí hiệu là Z. 3 - Kí hiệu nguyên tử nguyên tử X số khối A phía trên, bên trái của nguyên tố X số hiệu Z phía dưới, bên trái của nguyên tố X III/ĐỒNG VỊ Đồng vị của một nguyên tố hĩa học là những nguyên tử cĩ cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đĩ số khối của chúng khác nhau. IV/NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC 1 - Nguyên tử khối (khối lượng tương đối của nguyên tử) - Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đĩ nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.. - Khối lượng nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong nguyên tử đĩ. Vậy: nguyên tử khối coi như bằng số khối 2 - Nguyên tử khối trung bình Trong hỗn hợp các đồng vị của cùng một nguyên tố A cĩ các dạng đồng vị là A1, A2 với tỉ lệ % số nguyên tử các đồng vị tương ứng là a, b. Ta cĩ cơng thức tính nguyên tử khối trung bình = với a + b = 100 Nguyên tử clo cĩ 2 đồng vị bền. chiếm 78,77% và chiếm 24,23%. Nguyên tử khối trung bình của clo là: = » 35,5 E. CỦNG CỐ - điện tích hạt nhân Z+. - số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron - số khối A = Z+N - nguyên tố hĩa học là những nguyên tử cĩ cùng điện tích hạt nhân - số hiệu nguyên tử : kí hiệu là Z - kí hiệu nguyên tử : - đồng vị của nguyên tố hĩa học :như - nguyên tử khối coi như bằng số khối - nguyên tử khối trung bình - bài tập trang 13,14 (SGK) Tuần 3 Tiết 6 Chương 1 Bài 3: LUYỆN TẬP: Thành Phần Nguyên Tử A. NỘI DUNG I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ II/ MỐI LIÊN HỆ III/ NGUYÊN TỐ HĨA HỌC - ĐỒNG VỊ IV/ KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ B. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: ¨Giúp học sinh củng cố thành phần nguyên tử ,hạt nhân nguyên tử , kích thước , khối lượng, điện tích của các hạt. ¨Định nghĩa nguyên tố hĩa học , kí hiệu nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. 2/ Kĩ năng Học sinh được rèn luyện kĩ năng xác định số electron , số proton , số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử . C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - nghiên cứu thơng qua sách giáo khoa. - dùng phiếu học tập thơng qua nhĩm. - đàm thoại. D. CHUẨN BỊ Phiếu học tập E. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy và trị Nội dung Hoạt động GV: ơn lại kiến thức đã học (cho từng nhĩm đại diện trả lời) GV: Cho biết điện tích , khối lượng của mỗi loại hạt p, n, e ? HS: trả lời GV tổng kết theo sơ đồ vỏ nguyên tử : các hạt electron me » 0,00055 u nguyên tử qe = 1 - (đvđt) proton mp » 1 u hạt nhân ngt qp = 1+ (đvđt) nơtron mn » 1 u qn = 0 (đvđt) Hoạt động GV: Hãy cho biết mối liên hệ giữa số p, số e trong nguyên tử ? Số khối tính bằng cơng thức gì ? HS: trả lời, ghi cơng thức và cho biết kí hiệu số khối, số hạt p, số hạt n GV: kí hiệu nguyên tửcho biết điều gì ? HS: trả lời, số hiệu nguyên tử của Ca là 20, nên suy ra: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e = 20 Số khối A = Z + N Þ số nơtron N = 40 - 20 = 20. Nguyên tử khối của Ca là 40. GV: Tính khối lượng nguyên tử nitơ ra kg và so sánh khối lượng các e với khối lượng tồn nguyên tử HS: tính khối lượng 7p = 1,67.10-27..7=11,708.10-27 kg khối lượng 7n = 1,67.10-27..7=11,708.10-27 kg khối lượng 7e = 9,1.10-31..7= 0,0064.10-27 kg khối lượng nguyên tử nitơ » 23,438.10-27 kg = 0,00027» 0,0003 HS rút ra kết luận: khối lượng của e quá nhỏ bé so với khối lượng tồn nguyên tử. Do vậy, khối lượng nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các p và n trong hạt nhân. Þ nguyên tử khối = số khối Hoạt động GV: đặt câu hỏi cho học sinh về nguyên tố hĩa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hĩa học Cho bài tập: Tỉ lệ các đồng vị của oxi trong tự nhiên: (99,76%) ;(0,04%) ;(0,2%) Tìm nguyên tử khối trung bình của oxi = = = 16 Bài 3 LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Nguyên tử được tạo bởi e và hạt nhân Hạt nhân được tạo bởi các hạt proton và nơtron qe = -1,602.10-19 C qui ước 1- và me = 0,00055 u qp = +1,602.10-19 C qui ước 1+ và mp » 1 u qn = 0 ; mn = 1 u II/MỐI LIÊN HỆ Số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân Z Số khối A = Z + N Nguyên tử khối coi như bằng tổng các hạt p và các hạt n III/ NGUYÊN TỐ HĨA HỌC ĐỒNG VỊ Nguyên tố hĩa học là những nguyên tử cĩ cùng số Z Đồng vị của một nguyên tố hĩa học là những nguyên tử cĩ cùng Z khác số N Ví dụ: IV/ KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ với X : kí hiệu nguyên tố A : số khối Z : số hiệu nguyên tử Tuần 4 Tiết 7,8 Chương 1 Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử A. NỘI DUNG I/SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ II/LỚP ELECTON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON III/SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP B. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Học sinh hiểu ¨Trong nguyên tử , các electron chuyển động quanh hạt nhân khơng theo một quỹ đạo xác định. ¨Khu vực cĩ mật độ điện tích lớn nhất là khu vực trong đĩ khả năng cĩ mặt electron là lớn nhất cịn gọi là obitan nguyên tử. ¨Cấu tạo vỏ nguyên tử : lớp , phân lớp electron . số electron cĩ trong mỗi lớp, mỗi phân lớp . 2/ Kĩ năng Học sinh được rèn luyện kỹ năng để giải được các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: phân biệt lớp electron và phân lớp electron, số electron tối đa trong mỗi phân lớp , trong 1 lớp , cách kí hiệu các phân lớp , các lớp

File đính kèm:

  • docgiao an 10 hay.doc
Giáo án liên quan