Bài giảng Phần 1: thiên nhiên con người ở các châu lục 11 : châu á tiết 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

I, Mục tiêu

 1- Kiến thức:

 - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu á tren bản đồ

 - Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu á.

 - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản cuả châu á

 2- Kỹ năng:

 - Đọc các bản đồ địa hình khoáng sản châu á

 

doc55 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phần 1: thiên nhiên con người ở các châu lục 11 : châu á tiết 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/8/2009 Ngày giảng: 19/8/2009 Phần 1: Thiên nhiên con người ở các châu lục Xi : châu á Tiết 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản I, Mục tiêu 1- Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu á tren bản đồ - Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu á. - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản cuả châu á 2- Kỹ năng: - Đọc các bản đồ địa hình khoáng sản châu á 3- Thái độ: - Khám phá thế giới quan khoa học.Tích cực học tập II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Tư duy , Giao tiếp , Tự nhận thức, III. Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - - Thảo luận nhóm , Trình bày 1 phút , Hs làm việc cá nhân IV, Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ tự nhiên châu á HS: Tìm hiểu châu á. Đọc nội dung SGK V,Tổ chức dạy học 1. ổn định: 2 Kiểm tra. -Mục tiêu:Gây hứng thú học tập -Thời gian:3phút -Đồ dùng dạy học:Không -Cách tiến hành: GV nói: Châuá. là châu lục có kích thước như thế nào ?Đặc điểm địa hình và khoáng sản có gì nổi bật chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài hôm nay. -Kiểm tra bài cũ: Không *Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, kích thước Châu á -Mục tiêu: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu á trên bản đồ -Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ Châu á -Thời gian: 20p -Đồ dùng dạy học: lược đồ H1.1, Bản đồ tự nhiên châu á -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Quan sát lược đồ H1.1 kết hợp với bản đồ châu á, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau: ? Xác định vị trí địa lí châu á? ? Cho biết điểm cực Bắc và cực Nam của Châu á phần đất liền nằm trên những vĩ độ địa lí nào? ? Châu á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào? GV: yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau: ? Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam? Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu kilômét ? ( 8500 km, 9200 km ) ? Dựa vào sgk cho biết diện tích của Châu á là bao nhiêu? ? So sánh với diện tích một số châu lục đã học và cho nhận xét? GV: Em có nhận xét gì về lãnh thổ Châu á HS: Kết luận ? Vị trí địa lí và kích thước châu á có ý nghĩa gì đối với khí hậu?( có nhiều kiểu khí hậu khác nhau) 1, Vị trí địa lí và kích thước của châu lục a, Vị trí, giới hạn - Phần đất liền từ vĩ độ 770 44’ Bắc tới 10 16’ Bắc. Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương Phía Nam giáp ấn Độ Dương Phía Tây giáp Châu Âu, Châu Phi và biển Địa Trung Hải. Phía Đông giáp Thái Bình Dương b, Kích thước - Châu á rộng lớn nhất trên TG với diện tích 44,4 triệu km2 *Hoạt động 2: : Tìm hiểu địa hình, khoáng sản châu á -Mục tiêu: Trình bày được châu á có nhiều hệ thống núi, sơn cao nguyên đồ sộ tập trung ở trung tâm, có nhiều đồng bằng rộng lớn, nguồn khoáng sản phong phú -Thời gian:15p -Đồ dùng dạy học: lược đồ H1.2: -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV- Quan sát lược đồ H1.2: yêu cầu hoàn thành nội dung sau: +/N1: Tìm và đọc tên các dãy núi chính của châu á? Cho biết nơi phân bố? +/N2: Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính của châu á? Cho biết nơi phân bố? +/N3: Tìm và đọc tên các đồng bằng lớn của châu á? +/N4: Cho biết nơi phân bố? Xác định hướng của các dãy núi? HS: - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét- bổ sung GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ. ? Qua phần trên em hãy nhận xét chung về đặc điểm địa hình châu á? HS rút ra nhận xét đặc điểm địa hình châu á GV: yêu cầu dựa vào H1.2 cho biết châu á có những khoáng sản chủ yếu nào? HS :chỉ ra các loại khoáng sản dựa vào hình 1.2 GV: Nhận xét câu trả lời của HS ? Cho biết dầu mỏ tập chung nhiều nhất ở những khu vực nào? ? Nhận xét đặc điểm khoáng sản châu á? HS: Trả lời điều chỉnh bổ sung. GV: chuẩn kiến thức HS: Đọc kết luận SGK 2, Đặc điểm địa hình và khoáng sản a, Đặc điểm địa hình - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Bắc- Nam và Tây- Đông - Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. b, Đặc điểm khoáng sản - Châu á có nguồn khoáng sản phong phú quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm …và các kim loại màu Kết luận SGK V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà * Củng cố- Đánh giá ? Xác định vị trí địa lí châu á trên bản đồ tự nhiên? ? Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản châu á? * Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi trong sgk - Tìm hiểu vị trí, địa hình ảnh hưởng tới khí hậu như thế nào? - Chuẩn bị bài 2. -------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 24/8/2009 Ngày giảng :26 /8/2009 Tiết 2 : khí hậu châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Hiểu được sự phức tạp, đa dạng của khí hậu châu á - Biết đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á 2- Kỹ năng - Biết năng quan sát, đọc lược đồ khí hậu - Kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ 3- Thái độ -Tích cực học tập II, Đồ dùng dạy học: GV: Lược đồ các đới khí hậu châu á, Bảng phụ. HS: Tìm hiểu bài khí hậu III,Phương pháp dạy học - Quan sát,Vấn đáp,Thảo luận nhóm IV,Tổ chức dạy học *Khởi động: -Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức cũ -Thời gian:4p -Đồ dùng dạy học:Bản đồ tự nhiên Châu á -Cách tiến hành:GV:treo bản đồ và đặt câu hỏi -Kiểm tra bài cũ: - Xác định vị trí địa lí châu á trên bản đồ? *Hoạt động 1 : : Tìm hiểu khí hậu châu á -Mục tiêu:Trình bày được tính chất phức tạp, đa dạng phân hóa thành nhiều đới,nhiều kiểu khí hậu khác nhau -Thời gian: 20p -Đồ dùng dạy học: H2.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -GV: yêu cầu quan sát lược đồ khí hậu H2.1: ? Dọc kinh tuyến 800 Đ từ vùng cực đến xích đạo có những đới khí hậu nào? ? Giải thích tại sao Châu á phân hoá thành nhiều đới khí hậu? ? Cho biết trong đới khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt có những kiểu khí hậu nào? ? Giải thích tại sao trong các đới khí hậu Châu á lại có sự phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu? HS:Thảo luận theo bàn hoàn thành câu hỏi trên Đại diện báo cáo – bổ sung GV chuẩn xác GV:Chuẩn kiến thức GV:Yêu cầu xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa? HS: Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa 1, Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng a, Khí hậu Châu á phân hoá thành nhiều đới khí hậu khác nhau - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xich đạo. b, Các đới khí hậu châu á thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau - Do lãnh thổ rất rộng có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu nội địa. *Hoạt động 2: tìm hiểu các đặc điểm của kiểu khí hậu châu á. -Mục tiêu:Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểukhí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu á -Thời gian: 15p -Đồ dùng dạy học:Bảng phụ. Lược đồ H2.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:yêu cầu quan sát lược đồ H2.1,hoàn thành bảng phụ ?chỉ ra các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa? ? Nêu đặc điểm chung các kiểu khí hậu gió mùa? ? Chỉ ra các khu vực thuộc khí hậu lục địa? ? Nêu đặc điểm chung các kiểu khí hậu lục địa? HS:hoàn thành bảng phụ theo nhóm - Đại diện báo ca- Nhóm khác nhận xét - bổ sung GV chuẩn kiến thức 2, Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa Các kiểu khí hậu Phân bố Đặc điểm Gió mùa Nam á, Đông Nam á, Đông á Có 2 mùa: Mùa đông: lạnh khô mưa ít Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều Lục địa Vùng nội địa và Tây Nam á Mùa đông: khô và rất lạnh Mùa hè khô và rất nóng biên độ nhiệt ngày,năm lớn V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà *Củng cố- Đánh giá Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa, lục địa? Chọn ý đúng nhất trong câu sau: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng khí hậu châu á: Do châu á có diện tích lớn Do địa hình châu á cao, đồ sộ Do vị trí trải dài từ 770 44’ B đến 10 16’ B Do châu á nằm giữa 3 đại dương lớn. *Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bt 1,2 sgk - Chuẩn bị bài 3, kẻ phiếu học tập. ----------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :1/9/2009 Ngày giảng :4 /9/2009 Tiết 3: sông ngòi và cảnh quan châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Biết được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế của chúng. - Hiểu được sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan - Biết được những điều kiện thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu á đối với việc phát triển kinh tế. 2- Kỹ năng - Xác định được vị trí các con sông lớn trên bản đồ tự nhiên châu á - Biết phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. 3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II, Đồ dùng dạy học: GV : Lược đồ tự nhiên Châu á Lược đồ các đới cảnh quan, Bảng phụ HS : Kẻ phiếu học tập, Tìm hiểu sông ngòi Châu á. III,Phương pháp dạy học -Quan sát , thảo luận nhóm, vấn đáp IV,Tổ chức dạy học *Khởi động: -Mục tiêu:Ôn lại kiến thức cũ -Thời gian:3p -Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi -Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm khí hậu Châu á ? *Hoạt động 1: Tìm hiểu sông ngòi châu á -Mục tiêu:Trình bầy được đặc điểm chung của sông ngòi châu á( nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp -Thời gian: 20p -Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập: Bản đồ tự nhiên châu á -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc cả lớp - GV: Treo bản đồ tự nhiên châu á Giới thiệu các khu vực châu á Yêu cầu học sinh: - HS: xác định các khu vực trên bản đồ (Bắc á; đông á, Đông Nam á, Nam á; Tây Nam á, Trung á) - GV: Yêu cầu quan sát H1.2 sgk cho biết tên các con sông lớn, hướng chảy, chế độ nước, ở từng khu vực Châu á? - HS: +Thảo luận theo phiếu học tập +Đại diện nhóm bái cáo +Nhóm khác nhận xét- bổ sung - GV chuẩn kiến thức: 1, Đặc điểm sông ngòi Khu vực Đ2 Bắc á đông á, Đông Nam á, Nam á Tây Nam á, Trung á Tên các sông lớn Ô Bi, Ênhi xây, Lê Na A Mua, Hoàng Hà, ấn- hằng, Mê công, Trường Giang Ti grơ, Ơphrát Hướng chảy Nam lên Bắc Tây sang Đông, Bắc xuống Nam Bắc xuống nam Chế độ nước Mùa đông đóng băng Mùa xuân có lũ do băng tuyết tan Sông nhiều nước lên xuống theo mùa Nhờ nguồn nước do băng tuyết tan, lượng nước giảm về hạ lưu - GV: yêu cầu cả lớp đọc lại nội dung bảng trả lời câu hỏi ? Dựa vào bảng trên nêu đặc điểm chung sông ngòi Châu á? ? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi châu á? - HS: trả lời kết luận được: - Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, nhiều sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. - Giá trị sông ngòi: có giá trị lớn trong sản xuất và đời sống, văn hoá, du lịch. *Hoạt động 2: : Tìm hiểu cảnh quan châu á -Mục tiêu:Trình bầy được các cảnh quan tự nhiên ở châu á, giải thích sự phân bố cảnh quan -Thời gian:10p -Đồ dùng dạy học: H3.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc cá nhân: - GV:yêu cầu quan sát H3.1 cho biết: ?châu á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? ( 10 đới ) ? Dọc kinh tuyến 800 Đ từ Bắc xuống Nam có các đới cảnh quan nào? ? Cho biết tên cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn? ? Em có nhận xét gì về cảnh quan tự nhiên châu á? -HS: quan sát hình 3.1 trả lời lần lượt 4 câu hỏi trên có điều chỉnh bổ sung - GV: nhận xét chuẩn kiến thức 2, Các đới cảnh quan tự nhiên - Do địa hình và khí hậu đa dạng nên cảnh quan châu á rất đa dạng - Cảnh quan khu vực gió mùa và vùng lục địa khô hạn chiếm diện tích lớn + Rừng lá kim: phân bố chủ yếu ở xi bia + Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có nhiều ở Đông Trung Quốc, ĐNá và Nam á *Hoạt động 3:Tìm hiểu những thuận lợi khó khăn của châu á -Mục tiêu: : Biết thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á. -Thời gian: 10p -Đồ dùng dạy học:SGK -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc cả lớp: - GV:yêu cầu đọc mục 3 SGK. áp dụng kĩ thuật động não trả lời câu hỏi: ? Dựa vào sự hiểu biết và kiến thức đã học mỗi em hãy chỉ ra 1 thuận lợi và 1 khó khăn của thiên nhiên châu á đối với việc phát triển kinh tế? -HS: mỗi học sinh nêu 1 thuận lợi và 1 khó khăn của thiên nhiên châu á -GV: chẩn kiến thức -HS: Đọc kết luận SGK 3, Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á. *Thuận lợi: Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng trữ lượng lớn dầu khí, than, sắt…., thiên nhiên đa dạng * Khó khăn: - Địa hình núi cao hiểm trở - Khí hậu khắc nghiệt - Thiên tai bất thường -Kết luận SGK V,Tổng kết và hướng dẫn học sinh học ở nhà 1,Củng cố - Đánh giá Nêu đặc điểm sông ngòi châu á? Rừng tự nhiên châu á hiên nay còn lại rất ít vì: a- Thiên tai nhiều b- Con người khai thác bừa bãi c- Chiến tranh tàn phá d- Hoang mạc hoá phát triển 2, Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi, làm bt 1,3 sgk - Chuẩn bị bài thực hành - kẻ phiếu học tập. ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 6 /9/2009 Ngày giảng : 11 /9/2009 tiết: 4 thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á - Biết phân tích bản đồ phân bố khí áp và hướng gió 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc, phân tích bản đồ 3- Thái độ - Tích cực tìm hiểu bài II, Đồ dùng dạy học: -GV: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió Bản đồ khí hậu châu á -HS: Kẻ phiếu học tập, Tìm hiểu bài ở nhà III,Phương pháp dạy học -Quan sát , thảo luận nhóm, vấn đáp, thực hành IV,Tổ chức dạy học *Khởi động: -Mục tiêu: Gây hứng hú học tập -Thời gian:2p -Đồ dùng dạy học: không -Cách tiến hành: GV đặt vấn đề: -Kiểm tra bài cũ: không *Hoạt động1: Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ -Mục tiêu:phân tích được 2 hướng gió chính -Thời gian: 40p -Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, nội dung bảng 4.1, bảng SGK trang 15, phiếu học tập -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm lớn - GV: Treo lược đồ H4.1.2 ? Xác định các khu vực áp cao, áp thấp? ? N1,2: Phân tích hướng gió mùa đông từ áp cao… đến áp…? ? N3,4: Phân tích hướng gió mùa hạ từ áp cao… đến áp…? ? -HS: thảo luận theo yêu cầu theo phiếu học tâp - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét- bổ sung - GV chuẩn kiến thức 1, Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạp Mùa Khu vực Hướng gió chính Thổi từ áp cao……đến áp thấp… Mùa đông ( T1) Đông á Tây Bắc Xibia- Alê út Đông nam á Đông Bắc hoặc Bắc Xibia- xích đạo Nam á Đông Bắc Xi bia- xích đạo Mùa hạ (T7) Đông á Đông Nam Ha oai- lục địa Đông Nam á Tây Nam Ô xtrâylia, Nam ấn Độ Dương- lục địa Nam á Tây Nam ấn Độ Dương- I ran ? Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm khác nhau cơ bản về tính chất gió mùa đông và gió mùa hạ? vì sao? ? Sự thay đổi hướng gió về mùa đông và gió mùa hạ có ảnh hưởng đến thời tiết và sinh hoạt như thế nào? V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà (3p) Củng cố - Đánh giá Cho biết sự hoàn lưu của gió mùa châu á về mùa đông và mùa hạ? Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa châu á? Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các chủng tộc trên TG - Tìm hiểu bài 5, kẻ phiếu học tập. ------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 5 đặc điểm dân cư xã hội châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Biết so sánh số liệu để nhận xét được châu á có số dân đông nhất, mức độ gia tăng đạt mức trung bình của thế giới - Quan sát lược đồ nhận xét sự đa dạng các chủng tộc ở châu á - Biết tên các tôn giáo lớn, sự ra đời của các tôn giáo này 2, Kỹ năng - Quan sát, phân tích bảng số liệu - Đọc lược đồ 3, Thái độ - Giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc II, Đồ dùng dạy học: GV: Lược đồ các chủng tộc ở châu á Bảng số liệu 5.1 HS : Tìm hiểu bài, kẻ phiếu học tập III,Phương pháp dạy học -Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm IV,Tổ chức dạy học *Khởi động: -Mục tiêu:Gây hứng thú học tập -Thời gian:2p -Cách tiến hành:GV nói: châu á có số dân như thế nào?. Các chủng tộc ở đây là gì? Vào nội dung bài hôm nay *Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu á -Mục tiêu: Biết đặc điểm dân cư châu á -Thời gian:8p -Đồ dùng dạy học: bảng 5.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Làm việc cả lớp -GV: yêu cầu quan sát bảng 5.1: ? Nhận xét số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á so với các châu lục khác và TG ? -HS: so sánh dân cư châu á với các châu lục khác các năm 1950,2000,2002. So sánh tỉ lệ gia tăng tự nhiên châu á năm 2002 so với thế giới. ? Tại sao Châu á từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm? ? Liên hệ cho biết chính sách dân số của Việt Nam? ( 1 – 2 con ) HS: đọc nội dung mục 1 trang 16 trả lời câu hỏi. 1, Một châu lục đông dân nhất trên thế giới - Châu á có số dân đông nhất chiếm gần 61% dân số TG - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á đứng thứ 3 sau Châu Phi, Châu Mỹ, bằng mức trung bình của TG 1,3% - Nhờ thực hiện chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng đã giảm *Hoạt động 2:Tìm hiểu các chủng tộc -Mục tiêu: Biết các chủng tộc, phân bố của các chủng tộc châu á -Thời gian:15p -Đồ dùng dạy học:Lược đồ phân bố các chủng tộc châu á. Bảng phụ -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm cặp - GV:quan sát lược đồ phân bố các chủng tộc: -HS: làm việc theo cặp hoàn thành bảng sau Tên chủng tộc Khu vực Bắc á Nam á Tây Nam á Trung á Đông Nam á Đông á -Rút ra nhận xét dân cư châu á ? So sánh thành phần chủng tộc của châu á và châu âu ? ( đa dạng hơn ) -GV: cho đọc nội dung kênh chữ mục 2 trang17 SGK 2, Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư Châu á thuộc chủng tộc : Môn gôlôít, Ơrôpêôít và Ôxtralôít *Hoạt động 3:Tìm hiểu các tôn giáo lớn châu á -Mục tiêu: Biết châu á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn -Thời gian: 15p -Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm -GV: yêu cầu đọc nội dung mục 3 SGK -HS: Cho biết các tôn giáo lớn, thời điểm ra đời, sự phân bố các tôn giáo ở châu á bằng việc hoàn thành phiếu học tập nội dung bảng Đại diện nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung -GV chuẩn kiến thức -GV: yêu cầu quan sát hình 5.2 SGK giới thiệu cách hành lễ một số tôn giáo cho học sinh biết -HS: đọc ghi nhớ SGK 3, Nơi ra đời của các tôn giáo lớn Tôn giáo Thời điểm ra đời Phân bố ấn độ giáo Đầu thiên niên kỷ thứ nhất TCN ấn độ Phật giáo TK VI TCN ấn độ Ki tô giáo Đầu công nguyên Pa-lê xtin Hồi giáo TK VII SCN ả rập xê út * Kết luận SGK trang 18 V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà 1/ Củng cố - đánh giá Nêu đặc điểm dân cư châu á? Trình bày thời điểm ra đời, nơi phân bố của 4 tôn giáo lớn ở châu á? 2/Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi trong sgk, làm bài tập 2 - Chuẩn bị bài thực hành, kẻ phiếu học tập ---------------------------------------------------- Ngày soan: Ngày giảng: tiết 6: thực hành đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm phân bố dân cư châu á và vị trí các thành phố lớn của Châu á - Liên hệ với kiến thức đã học tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu á 2- Kỹ năng - Biết quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ trình bày kiến thức - Giải thích mối quan hệ giữa tự nhiên và dân cư 3- Thái độ - Tích cực tìm hiểu bài II, Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ hành chính châu á, bản đồ trống Bản đồ dân cư, đô thị châu á HS : Kẻ phiếu học tập, tìm hiểu bài thực hành III,Phương pháp dạy học IV,Tổ chức dạy học *Khởi động: -Mục tiêu:Ôn lại kiến thức cũ -Thời gian:2-3’ -Cách tiến hành:GV nêu câu hỏi -Kiểm tra 15p : +/Nêu đặc điểm dân cư châu á? +/Trình bày thời điểm và địa điểm ra đời của 4 tôn giáo ở châu á? *Hoạt động1 : Tìm hiểu phân bố dân cư châu á -Mục tiêu:Nhận biết được sự phân bố dân cư châu á có mật độ khác nhau ở từng khu vực. -Thời gian:10p -Đồ dùng dạy học: Lược đồ H6.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm GV:yêu cầu quan sát lược đồ H6.1:? Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao? HS:quan sát theo yêu cầu hoàn thành bảng trang 19 mục 1bằng cách: - Thảo luận hoàn thành bảng T19 - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét- bổ sung GV chuẩn kiến thức ? Qua bảng trên nhận xét sự phân bố dân cư châu á? ? Dựa vào kiến thực đã học giải thích vì sao có sự phân bố dân cư nói trên? 1, Phân bố dân cư châu á STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố 1 Dưới 1 người Bắc LB Nga…. 2 1- 50 người Nam LBNga, Mông cổ, Lào.. 3 51- 100 người Đông T Quốc... 4 Trên 100 người ấn độ, Nhật Bản, Việt Nam. - Dân cư châu á phân bố không đều *Hoạt động 2: -Mục tiêu:Đọc được tên các thành phố lớn và xác định vị trí của chúng trên hình 6.1.Nhận xét và giải thích được sự phân bố đó/ -Thời gian:15p -Đồ dùng dạy học: Bảng 6.1; H6.1 . Bản đồ trống -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc cá nhân - Yêu cầu quan sát bảng 6.1; H6.1 ? Đọc tên các thành phố lớn của Châu á và tìm vị trí của chúng trên H6.1? ( Theo chữ cái đầu của tên thành phố) - GV treo bản đồ trống ? Điền tên các thành phố vào bản đồ trống? ? Cho biết các thành phố lớn của châu á thường tập trung ở khu vực nào? Giải thích vì sao có sự phân bố ở đó? 2, Các thành phố lớn của Châu á - Các thành phố lớn của châu á thường tập trung ở ven biển. Nơi có đồng bằng châu thổ rộng lớn màu mỡ, khí hậu thuận lợi V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà 3p 1/ Củng cố- đánh giá Xác định trên lựơc đồ nơi phân bố mật độ trên 100, dưới 1 người? Điền vào bản đồ trống vị trí các đô thị lớn ở Châu á? 2/ Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài ôn tập từ bài 1-5 . - Kẻ phiếu học tập _________________________________________ Ngày soạn : Ngày giảng : tiết 7 : ôn tập I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Biết củng cố và hệ thống hoá nội dung kiến thức từ tiết 1 – 5 - Biết cách vẽ biểu đồ 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng tư duy lôgíc, quan sát bản đồ trình bày kiến thức - Vẽ biểu đồ 3, Thái độ : Bảo vệ tự nhiên môi trường . II, Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ tự nhiên châu á, bảng phụ - HS : Kẻ phiếu học tập, ôn tập từ tiết 1- 5 III,Phương pháp dạy học - Vấn đáp IV,Tổ chức dạy học *Khởi động: -Mục tiêu:Ôn lại kiến thức cũ -Thời gian: 4p -Cách tiến hành: Gv nêu câu hỏi -Kiểm tra bài cũ: Các thành phố lớn của châu á thường tập trung ở đâu? *Hoạt động : Đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu á -Mục tiêu:Ôn lại đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu á -Thời gian:25p -Đồ dùng dạy học: bản đồ tự nhiên châu á/ Phiếu học tập -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm - Yêu cầu quan sát bản đồ tự nhiên châu á kết hợp với kiến thức đã học : ? Nêu đặc điểm vị trí, địa hình, khoáng sản châu á? ? Nêu đặc điểm khí hậu châu á? ? Trình bày đặc điểm sông ngòi châu á? ? Đặc điểm cảnh quan Châu á? ? Nêu đặc điểm dân cư xã hội Châu á? - HS: thảo luận hoàn thành phiếu - Đại diện báo - Nhóm khác nhận xét – bổ sung - GV chuẩn kiến thức theo bảng sau 1, Đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu á Châu á Đặc điểm Vị trí Trải dài từ 77044’B – 1016’B Địa hình Nhiều hệ thống núi, cao nguyên đồ sộ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính B – N, Đ - T Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa Địa hình bị chia cắt phức tạp Khí hậu Phân hoá đa dạng + Nhiều đới: do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo + Nhiều kiểu: lãnh thổ rộng lớn nhiều dãy núi ngăn ảnh hưởng của biển vào nội địa Kiểu khí hậu phổ biến là gió mùa và lục địa Sông ngòi Khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phức tạp Cảnh quan Phân hoá đa dạng Rừng tự nhiên còn lại ít do con người khai thác bừa bãi Dân cư – xã hội Là châu lục có số dân đông nhất Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,3% ( 2002 ) Dân cư phân bố không đều Có 3 chủng tộc , 4 tôn giáo *Hoạt động 2: -Mục tiêu: Biết vẽ biểu đồ -Thời gian: 15 p -Đồ dùng dạy học: Hệ trục tọa độ -Tiến hành: * Làm việc cả lớp, cá nhân - - Yêu cầu làm bài tập 2 ( T18), - hs lên bảng làm - lớp nhận xét - GV chuẩn xác 2, Vẽ biểu đồ V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà *Củng cố - đánh giá Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu ? Nêu đặc điểm dân cư Châu á? GV hệ thống kiến thức cơ bản *Hướng dẫn về nhà - ôn tập theo nội dung giờ sau kiểm tra 1 tiết -------------------------------------------------- Ngày soạn : 7/10/09 Ngày giảng :9/10/09 tiết 8 : kiểm tra 1 tiết I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức học sinh lấy cơ sở đánh giá quá trình học t

File đính kèm:

  • docDia 8 2010.doc