Bài giảng phản ứng hóa học tiết 18 bài 13

1/ Giáo viên :

 -Hóa chất : dung dịch HCl loãng , viên kẽm.

 -Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm.

 2/ Học sinh :

 Đọc trước bài 13 . Học bài 12

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4980 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng phản ứng hóa học tiết 18 bài 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 Bài 13 PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. Mục tiêu : SGV trang 61 II. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên : -Hóa chất : dung dịch HCl loãng , viên kẽm. -Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm. 2/ Học sinh : Đọc trước bài 13 . Học bài 12 . III. Phương pháp : Trực quan , phát vấn, hoạt động nhóm. IV.Tổ chức dạy học : 1/ Ổn định lớp : điểm danh (1’) Lớp Ngày SS Hiện diện Vắng Tên HS vắng 87 89 86 811 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Hiện tượng vật lý là gì ? Hiện tượng hóa học là gì ? cho ví dụ 2) Trong số những qua trình kể dưới đây, hảy giải thích cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý . Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh. Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn. Vành xe đạp bằng sắt bị phủ 1 lớp gỉ là chất màu nâu đỏ . Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí , rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua. 3/ Bài mới : ( 30’) Các em đã biết khi có biến đổi từ chất này thành chất khác ta nói đó là hiện tượng hóa học . Sự biến đổi này diễn ra theo một quá trình . Quá trình này gọi là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu . Hoạt động của giáo viên và học sinh TG Nội dung Hoạt động 1 : ? Dựa vào SGK và nêu định nghĩa về PƯHH, về chất tham gia, chất tạo thành ? -GV hướng dẫn cách ghi phương trình chữ . Tên các chất phản ứng à Tên các sản phẩm . Giữa các chất phản ứng và sản phẩm là dấu à -VD : Lưu huỳnh + Sắt à Sắt (II) sun fua. -Hướng dẫn cách đọc. ( Lưu huỳnh phản ứng ( hay tác dụng ) với sắt tạo ra(hay sinh ra) sắt(II) sun fua, hay: lưu huỳnh và sắt phản ứng ( hay tác dụng ) với nhau. - Dấu + ở trước có nghĩa : phản ứng với ,tác dụng với.. -VD: Đường à Nước + than. Đọc : đường phân huỷ thành nước và than - Dấu + ở phía sau có nghĩa “và”. -Yêu cầu HS cả lớp viết phương trình chữ của hiện tượng hóa học của bài tập 2c / 47. chỉ rõ chất phản ứng và sản phẩm . -GV giới thiệu các quá trình cháy của 1 chất trong không khí thường là tác dụng của chất đó với oxi ( có trong không khí ). - Đối với chất ở trạng thái khí :cần ghi thêm chữ “khí” - Làm bài tập 3/ 50. *Trong quá trình phản ứng , lượng chất phản ứng giảm dần ,lượng sản phẩm tăng dần. Hoạt động 2 : ? Vì sao nói phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất ? - GV : phân tử là hạt đại diện cho chất , thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . khi các chất cóphản ứng thì thì chính là các phân tử phản ứng với nhau . -VD : GV chỉ vào sơ đồ hình 2.5 /SGK. Mỗi phản ứng xảy ra với từng phân tử . Mỗi phản ứng giữa 2 phân tử Hidro và 1 phân tử oxi tượng trưng hay biểu thị chung cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và khí oxi. - HS : quan sát hình 2.5 .GV giới thiệu chi tiết hình *Hoạt động nhóm : (3’) ? Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau ? ? Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau ? ? Trong quá trình phản ứng , số nguyên tử hidro cũng như số nguyên tử oxi có giữ nguyên không ? ? Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không ? ( liên kết trong phân tử ) ? Từ đó em có kết luận gì ? - 2 nhóm trình bày kết quả .GV chuẩn xác lại kiến thức và ghi bài . -HS làm bài tập 4/ 51 SGK. Hoạt động 3: - GV làm thí nghiệm : cho mảnh kẽm vào dung dịch HCl . -HS quan sát . ? Qua thí nghiệm trên các em thấy muốn có phản ứng hóa học xảy ra, nhất thiết phải có điều kiện gì ? - Diễn giảng thêm : bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dể dàng và nhanh hơn .( các chất ở dạng bột thì bề mặt tiếp xúc nhiều hơn ở dạng lá ). - GV nếu để đường trong không khí thì đường có bị phân huỹ thành than và nước không ? ? muốn phản ứng xảy ra cần có điều kiện gì ? - GV khi ta ăn , chất dinh dưỡng chuyển hóa được thành những chất cần thiết cho cơ thể là nhờ có chất xúc tác. Có những phản ứng cần có chất xúc tác . -Chấât xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn , hoặc chậm hơn , nhưng không biến đổi sau khi phản ứng kêùt thúc . *HS đọc thêm / 51 - Chốt : khi nào phản ứng hóa học xảy ra ? 10’ 10’ 10’ I. Định nghĩa : Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác . II. Diễn biến của phản ứng hóa học : Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác . III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra : - Các chất tham gia tiếp xúc với nhau. - Có trường hợp cần đun nóng. - Có trường hợp cần chất xúc tác… 3/ Củng cố : ( 7’) Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau , hiện tượng nào là hiện tượng vật lý , hiện tượng nào là hiện tượng hóa học ? Viết các phương trình chữ của phản ứng hóa học : Đốt cồn ( rượu etylic ) trong không khí , tạo ra khí cacbon đioxit và nước . Chế biến gỗ thành giấy ,bàn ghế … Đốt bột nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit . Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi. *Trả lời : Hiện tượng vâït lý : b. Hiện tượng hóa học : a, c, d. Cồn + Khí oxi àKhí cacbon đioxit + Nước. c) Nhôm + Khí oxi à Nhôm oxit d) Nước à Khí hidro + khí oxi *Trả lời các bài tập : 2a) Vì hạt hợp thành của hầu hết các chất là phân tử , mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử , nên nguyên tử tham gia phản ứng ( tạo ra liên kết với nguyên tử nguyên tố khác ). 3) Prafin + Khí oxi à Nước + Khí cacbon đioxit. Chất phản ứng : parafin, khí oxi ; Sản phẩm : nước ,khí cacbon đioxit 4) “ Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn , còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi”. 4/ Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học bài . hoàn thành bài tập - Đọc phần còn lại của bài (IV). V. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 13 Phan ung hoa hoc.doc