Bài giảng Tiết 1: bài tập ôn tập môn hóa

Mục tiêu:

Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng.

II. Trọng tâm:

Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng.

III. Chuẩn bị:

 Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10

 

docChia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: bài tập ôn tập môn hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: BÀI TẬP ÔN TẬP I. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng. II. Trọng tâm: Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng. III. Chuẩn bị: Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10 IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, GV gọi 1 HS lên trình bày. HS: Lên bảng trình bày Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng GV: yêu cầu 2 HS lên trình bày, các em còn lại làm vào vở nháp và quan sát HS: Lên bảng trình bày GV: Nhắc lại 4 bước lập phương trình phản ứng oxi hoá khử cùng HS kiểm ta lại bài làm của các bạn trên bảng Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng HS: Học sinh quan sát đề và suy nghỉ cách làm bài. GV: Yêu cầu HS lên trình bày GV: Gọi HS nhận xét Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 40, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Xác định Z, A và viết cấu hình e của nguyên tố X, cho biết vị trí nguyên tố X trong BTH Giải: Ta có: p + n + e = 40 Mà p = e = Z 2p + n = 40 (1) Theo bài rat ta có 2p – n = 12 (2) Từ (1) và (2) ta có: p = Z =13, n = 14 A = Z + n = 13 + 14 = 27 Cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p1 Ô thứ 13 Chu kì 3 Nhóm chính nhóm IIIA Bài 2: Cân bằng các phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O Fe + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Giải: +2 +3 +5 0 Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O +3 0 1x Al Al + 3e +2 +5 1x N + 3e N Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O +4 +3 +6 0 Fe + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O +3 0 3 Fe Fe + 3e +6 +4 2 S + 2e S 2Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O Bài 3: Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Nhôm và Magiê vào dd HCl có nồng độ 1 mol/l người ta thu được 1,68 lít khí ở ( đktc) a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại. b/ Thể tích axit đã dung. Giải: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 x 3x 3/2x Mg + 2HCl MgCl2 + H2 y 2y y Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg Ta có: 27x + 24y = 1,5 x = 1/30 3/2x + y = 0,075 y = 0,025 % Mg = % Al = 60 % Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Cân bằng phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2O FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O - BTVN: Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là: A. Mg B. Zn C.Cu D. Fe - Chuẩn bị bài điện li sgk 11 Tiết 2: BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI – AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu: Viết phương trình điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, yếu; giải thích được tính axit, bazơ, theo thuyết Arêniut, hiđroxit lưỡng tính. II. Trọng tâm: Sự điện li, axit, bazơ và hiđroxit lưỡng tính. III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày định nghĩa Axit, bazơ theo thuyết Arêniut . Cho ví dụ Trình bày định nghĩa hiđroxit lưỡng tính. Viết phương trình chứng minh Sn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính. 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau: HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO, HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS suy nghỉ 3 phút, sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. GV quan sát các HS làm bài. GV: Nhận xét, hướng dẫn lại Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH dư. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi bài bạn làm. HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét, hướng dẫn lại, lưu ý cho HS phần hiđroxit lưỡng tính. Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH3 là một bazơ. HS: Chép đ GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét, hướng dẫn lại Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 5: Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO. a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d. b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu. HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách giải. HS: Chú ý nghe giảng Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau: HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO, HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu. Giải: HBrO4 H+ + BrO4- CuSO4 Cu2+ + SO Ba(NO3)2 Ba2+ + 2NO HClO H+ + ClO- HCN H+ + CN- HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh. HClO, HCN là chất điện li yếu. Bài 2: Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3. Giải: Al(OH)3 Al3+ + 3OH- Al(OH)3 H3O+ + AlO Bài 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH dư. Giải: Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O Bài 4: Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH3 là một bazơ. Giải: NH3 + H2O NH + OH- Bài 5: Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO. a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d. b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu. Giải: a/ Trong một dd, tổng điện tích của các cation bằng tổng điện tích của các anion, vì vậy: 2a + 2b = c + d b/ b = Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò * Củng cố: - Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là axit? A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. CsOH - Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là bazơ? A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. NH3 * Dặn dò: Chuẩn bị bài sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ. Tiết 3: BÀI TẬP. PH. I. Mục tiêu: Giải được các bài toán liên quan đến tính pH. II. Trọng tâm: Các bài tập tính pH III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày khái niệm pH. Tính pH của dd HCl 0,01 M và dd KOH 0,001 M 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Một dd axit sunfuric có pH = 2. a/ Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của axit sunfuric thành ion được coi là hoàn toàn. b/ Tính nồng độ mol của ion OH- trong dd đó. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m. HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách giải. HS: Nghe giảng và hiểu Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi bài bạn làm. HS: Lên bảng trình bày GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH 0,375M. HS: Chép đề GV:Hướng dẫn HS cách giải tính [OH-] HS: Nghe giảng và hiểu GV: Yêu cầu HS tính [H+] và pH HS: Tính [H+] và pH Bài 1: Một dd axit sunfuric có pH = 2. a/ Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li của axit sunfuric thành ion được coi là hoàn toàn. b/ Tính nồng độ mol của ion OH- trong dd đó. Giải: a/ pH = 2 [H+] = 10-2 = 0,01M H2SO4 2 H+ + SO [H2SO4] = [H+] = .0,01 = 0,005M b/ [OH-] = Bài 2: Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m. Giải: pH = 13 [H+] = 10-13 [OH-] = 10-1 = 0,1M Số mol OH- trong 1,5 lít dd bằng: 0,1.1,5 = 0,15 (mol) 2Na + 2H2O 2Na+ + 2OH- + H2 Số mol Na = số mol OH- = 0,15 ( mol) Khối lượng Na = 0,15.23 = 3,45 gam Bài 3: Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml. Giải: CM(HCl) = [H+] = [HCl] = 10-1M pH = 1,0 Bài 4: Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH 0,375M. Giải: nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol) nHCl = 0,1.1,000 = 0,10 ( mol) Sauk hi trộn NaOH dư nNaOH (dư) = 0,15 – 0,10 = 0,05 (mol) Số mol NaOH = số mol OH- = 0,05 (mol) [OH-] = [H+] = Vậy pH = 13 Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò * Củng cố: pH của dd CH3COOH 0,1M phải A. nhỏ hơn 1 B. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7 C. bằng 7 D. lớn hơn 7 * Dặn dò: Chuẩn bị bài phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li Tiết 4: BÀI TẬP PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. Trọng tâm: Các bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng sau: NaHCO3 + NaOH 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau: a/ Ba2+ + CO BaCO3 b/ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 c/ NH + OH- NH3 + H2O d/ S2- + 2H+ H2S HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Viết phương trình dạng phân tử của các phản ứng theo sơ đồ sau. a/ MgCO3 + ? MgCl2 + ?. b/ Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ?. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. Gọi HS nhận xét , ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định công thức hoá học của muối. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS suy nghỉ thảo luận 5 phút, sau đó cho HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi bài bạn làm. HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét, hướng dẫn lại Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc. HS: Chép đề GV:Yêu cầu tính số mol HCl ban đầu , số mol H2SO4 ban đầu , viết các phương trình phản ứng xảy ra. HS: Trả lời GV: Hướng dẫn HS tính khối lượng kết tủa, Tính nồng độ mol của Ba(OH)2 . HS: Nghe giảng và hiểu Bài 1: Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau: a/ Ba2+ + CO BaCO3 b/ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 c/ NH + OH- NH3 + H2O d/ S2- + 2H+ H2S Giải: a/ Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3 b/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 c/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl d/ FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Bài 2: a/ MgCO3 + ? MgCl2 + ?. b/ Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ? Giải: a/ MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 b/ Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + Fe(OH)3 Bài 3: Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định công thức hoá học của muối. Giải: BaCl2.xH2O + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + 2H2O (1) Theo phương trình (1) số mol BaSO4 = số mol BaCl2.xH2O M = x = CTHH của muối là : BaCl2.2H2O Bài 4: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc. Giải: Số mol HCl ban đầu = 0,25.0,08 = 0,02 ( mol) Số mol H2SO4 ban đầu = 0,25.0,01= 0,0025 ( mol) Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12 nghĩa Ba(OH)2 còn dư và các axit đã phản ứng hết. 2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O 0,02 0,01 H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O 0,0025 0,0025 0,0025 Khối lượng kết tủa: m = 0,0025.233 = 0,5825 (gam) Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12 nghĩa là: [H+] = 10-12M [OH-] = 10-2M Số mol OH- trong dung dịch = 0,01.0,5 = 0,005 (mol) Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH- Số mol Ba(OH)2 còn dư = số mol OH- = 0,0025 (mol) Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,01 + 0,0025 + 0,0025 = 0,015 (mol) Nồng độ Ba(OH)2 : x = Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau. a/ Pb(NO3)2 + Na2SO4 b/ Pb(OH)2 + H2SO4 * Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành số 1 Tiết 5: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. Trọng tâm: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, Ph của dung dịch. III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1 M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M được dung dịch A . Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A. 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Trong ba dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO, CO và NO Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì b/ Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để nhận biết 3 dung dịch muối này. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch trở thành dư bazơ. Cô cạn dung dịch thu được 11,5 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch KOH. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận , gọi 1 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu được đúng 2 lít dung dịch A. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc. a/ Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch A để thu được dung dịch . + Dung dịch có Ph = 1 + Dung dịch có Ph = 13 GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu a, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. HS: Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét GV: Hướng dẫn HS làm câu b HS: Nghe giảng và hiểu Bài 1: Trong ba dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO, CO và NO Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì b/ Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để nhận biết 3 dung dịch muối này. Giải: a/ Vì các muối BaSO4, BaCO3, MgCO3 không tan nên ba dung dịch phải là dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch MgSO4 và dung dịch Na2CO3. b/ Cho dung dịch H2SO4 vào cả 3 dung dịch . Ở dung dịch Na2CO3 có sủi bọt: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 Ở dung dịch Ba(NO3)2, xuất hiện kết tủa trắng. Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3 Dung dịch MgSO4 vẫn trong suốt. Bài 2: Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch trở thành dư bazơ. Cô cạn dung dịch thu được 11,5 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch KOH. Giải Số mol H2SO4 = 0,05 (mol) Vì bazơ dư nên axit phản ứng hết. 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O 0,1 0,05 0,05 (mol) Cô cạn dung dịch , thu được chất rắn gồm có K2SO4, KOH dư mKOH(dư) = 11,5 – 8,7 = 2,8 (gam) nKOH(dư) = 2,8:56 = 0,05 (mol) Số mol KOH có trong 150 ml dung dịch KOH là. 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) Nồng độ mol/l của dung dịch KOH: CM(KOH) = 0,15: 0,15 = 1M Bài 3: Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu được đúng 2 lít dung dịch A. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc. a/ Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch A để thu được dung dịch . + Dung dịch có Ph = 1 + Dung dịch có Ph = 13 Giải a/ Số mol H2SO4: H2SO4 2H+ + SO 2 4 (mol) Nồng độ H+ trong dung dịch A là : b/ Số mol H+ trong 0,5 lít dung dịch A là : 2.0,5 = 1 (mol) Đặt thể tích dung dịch NaOH là x thì số mol NaOH trong đó là 1,8x. NaOH Na+ + OH- 1,8x 1,8x 1,8x + Ph = 1 Axit dư H+ + OH- H2O Ban đầu : 1 1,8x Phản ứng: 1,8x Còn dư : 1 -1,8x Nồng độ H+ sau phản ứng: + Ph = 13 Bazơ dư H+ + OH- H2O Ban đầu : 1 1,8x Phản ứng: 1 1 Còn dư : 1,8x – 1 Sau phản ứng Ph = 13 [H+] = 10-13M [OH-] = 10-1M Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Trong dung dịch A có các ion K+, Mg2+, Fe3+ và Cl- . Nếu cô cạn dung dịch sẽ thu được hỗn hợp những muối nào. Dặn dò: Chuẩn bị bài Amoniac và muối Amoni Tiết 6: BÀI TẬP NITƠ VÀ AMONIAC I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. Trọng tâm: Bài tập nitơ và Amoniac. III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của amoniac. 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 250C. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng . b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận. GV: Hướng dẫn HS cách làm bài HS:Nghe giảng và hiểu HS: Tự tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng, thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành. Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 M a/ Viết pthh của các phản ứng. b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng. GV: Yêu cầu HS thảo luận. GV: Hướng dẫn HS cách viết pt. HS:Nghe giảng và hiểu GV:Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu b HS: Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét Bài 1: Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 250C. Giải: Số mol khí N2: Áp suất của khí N2: p = Bài 2: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng . b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành. Giải N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) Số mol khí ban đầu: 2 7 0 Số mol khí đã phản ứng: x 3x 2x Số mol khí lúc cân bằng: 2-x 7 – 3x 2x Tổng số mol khí lúc cân bằng: 2 –x + 7 – 3x + 2x = 9 – 2x Theo đề ra: 9 – 2x = 8,2 x = 0,4 a/ Phần trăm số mol nitơ đã phản ứng b/ Thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành: 2.0,4. 22,4 = 17,9 (lít) Bài 3: Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 M a/ Viết pthh của các phản ứng. b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng. Giải a/ pthh của các phản ứng. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O (1) Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư . chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O b/ Số mol HCl phản ứng với CuO: nHCl = 0,02( mol) Theo (2) số mol CuO dư: nCuO = 1/2 số mol HCl = 0,02: 2 = 0,01 (mol) Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu – số mol CuO dư = Theo (1), số mol N2= số mol CuO = .0,03 = 0,01 (mol) Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây. A. HCl, O2, Cl2, CuO, dd AlCl3 B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2 D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2 * Dặn dò: Chuẩn bị tiếp phần còn lại bài Amoniac và muối Amoni Tiết 7: BÀI TẬP AXIT NITRIC I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. Trọng tâm: Bài tập axit nitric. III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Axit nitric 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước ( không có sản phẩm khác ). Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý cách giải, yêu cầu HS làm HS: Thảo luận làm bài GV: Yêu cầu HS cho biết kết quả GV: Yêu cầu HS viết pt và tính khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng HS: Viết pt và tính khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. + Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 8,96 lít khí NO2 ( đktc) + Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí ( đktc) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2 ( đktc). HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Bài 1: Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước ( không có sản phẩm khác ). Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu Giải: PTHH. M2On + 2nHNO3 2M(NO3)n + nH2O (1) Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol ( tức (A + 62n) g ) muối nitrat thì đồng thời tạo thành n/2 mol ( 9n gam ) nước (A + 62n) g muối nitrat 9n g nước 34,0 g muối nitrat 3,6 g nước Ta có: Giải pt: A = 23n. Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23 Vậy kim loại M trong oxit là natri Na2O + 2HNO3 2NaNO3 + H2O (2) Theo phản ứng (2) Cứ tạo ra 18 g nước thì có 62 g Na2O đã phản ứng Vậy tạo ra 3,6g nước thì có x g Na2O đã phản ứng x = (3,6.62) : 18 = 12,4 (g) Bài 2: Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. + Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 8,96 lít khí NO2 ( đktc) + Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí ( đktc) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Giải Phần thứ nhất, chỉ có Cu phản ứng với HNO3 đặc. Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O (1) Phần thứ 2, chỉ có Al phản ứng với 2Al + 3HCl AlCl3 + 3H2 (2) Dựa vào (1) ta tính được khối lượng Cu có trong hỗn hợp là 12,8 g. Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có trong hỗn hợp là 5,4 g. % khối lượng của Cu = 70, 33% % khối lượng của Al = 29,67% Bài 3: Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2 ( đktc). Giải Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O 0,2 0,4 (mol) nCu = Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Hòa tan 12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% ( d = 1,365g/ml), thu được 8,96 lít ( đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là A. Cu; 61,5 ml B. Cu; 61,1 ml C. Cu; 61,2 m

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON HOA 11.doc
Giáo án liên quan