Bài giảng Tiết 1: thế giới động vật đa dạng phong phú

1. Kiến thức

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc224 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: thế giới động vật đa dạng phong phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: ( Tiết 1 +2) Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy: 27.08 Mở đầu Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. B. Chuẩn bị - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống. C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học VB:( 2 phút) GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: ( 18 phút) Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi: ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. ? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. -HS lắng nghe GV giới thiệu thêm *Kết luận: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2: (18 phút) Đa dạng về môi trường sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: ? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... Đại diện nhóm trình bày. *Kết luận: - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 4. Kiểm tra, đánh giá: ( 6 phút) - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập 6. Rút kinh nghiệm Duyệt ngày 22/ 08/ 2013 -------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/ 08/ 2013 Ngày dạy: 31.08 Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống ( nếu có) III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài học VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Hoạt động 1: ( 8 phút) Phân biệt động vật với thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9. - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X *Kết luận: - Động vật và thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. Hoạt động 2: ( 12 phút) Đặc điểm chung của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án. - Ô 1, 4, 3. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. - 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - HS rút ra kết luận. *Kết luận: - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng. Hoạt động 3: ( 7 phút) Sơ lược phân chia giới động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Kết luận: - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) Hoạt động 4: ( 8 phút) Vai trò của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Kết luận: - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. 4. Kiểm tra, đánh giá:( 4 phút) - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. 6. Rút kinh nghiệm: Duyệt ngày 22/ 08/ 2013 Tuần 2 ( Tiết 3 + 4) Ngày soạn: 22/ 08 /2013 Ngày dạy: Chương I- Ngành động vật nguyên sinh Tiết 3: Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. B. chuẩn bị: + GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.( Nếu có) + HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài học VB như SGK. Hoạt động 1: ( 20 phút) Quan sát trùng giày Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. - HS làm việc theo nhóm đã phân công. - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: (15 phút) Quan sát trùng roi Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. - GV thông báo đáp án đúng: + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. - HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Kiểm tra, đánh giá: ( 5 Phút) - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1 phút) - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”. *. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt, ngày 29/08/ 2013 Ngày soạn: 28.08.2013 Ngày dạy: Tiết 4: Trùng roi I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK. - HS: Ôn lại bài thực hành. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ? Nêu hình dạng và cách di chuyển của trùng roi. 3. Bài học VB: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động 1: ( 20 phút) Trùng roi xanh Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu: + NGhiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. + Hoàn thành phiếu học tập. - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu: - Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập: - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo chi tiết trùng roi + Cách di chuyển nhờ roi + Các hình thức dinh dưỡng +Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể. + Khả năng hướng về phía có ánh sáng. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung. - HS dự vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. - Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. Kết luận: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. Hoạt động 2: ( 15 phút) Tập đoàn trùng roi Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu HS: + Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - GV nêu câu hỏi: ? Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào? ? Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - HS lắng nghe GV giảng. - Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận: - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 4. Kiểm tra , đánh giá: ( 4’) - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. ? Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. 6. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt, ngày 29/08/2013 Tuần 3( Tiết 5 + 6) Ngày soạn: 30. 08. 2013 Ngày dạy: Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy và học - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. ( nếu có) - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra hình vẽ giờ trước của HS. ? Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng roi? Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài học VB: (2”) Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 1: ( 15 phút) Trùng biến hình Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, ? Nêu cấu tạo của trùng biến hình. ? Trùng biến hình di chuyển theo hình thức nào. - GV quan sát hoạt động của HS để hướng dẫn, đặc biệt là HS yếu. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK kết hợp với H5.2 -> thảo luận theo bàn hoàn thành bài tập. - Gv giới thiệu hình thức tiêu hoá trong tế bào là hình thức tiêu hoá nội bào. ? Hoạt động hô hấp của trùng biến hình diễn ra như thế nào? ? Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời: ? Nêu hình thức sinh sản của trùng biến hình? + GV gọi HS ả lời, nhận xét, bổ sung 1. Cấu tạo và di chuyển - Cá nhân tự đọc các thông tin Ê SGK Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. * Kết luận: - Cấu tạo: Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Di chuyển: Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). 2. Dinh dưỡng - HS nghiên cứư thông tin, trao đổi, trả lời Yêu cầu: 1 – b; 2 – a; 3 – c; 4 - d -> Qua bề mặt cơ thể -> Không bào co bóp tập trung nước thải. * Kết luận: - Tiêu hoá nội bào. - Hô hấp: Qua bề mặt cơ thể - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí 3. Sinh sản: - HS trả lời * Kết luận: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể Hoạt động 2: ( 15’) Trùng giày Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV treo bảng phụ bài tập về trùng giày -> Yêu cầu HS ghiên cứu thông tin SGK thảo luận hoàn thành bài tập - HS nghiên cứu thông tin trong SGK thảo luận hoàn thành bài tập Bài tập Đặc điểm Trùng giày Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản - GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? - Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - HS nghe giảng - HS nêu được: + Trùng biến hình đơn giản + trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn * Kết luận: 1. Dinh dưỡng: - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài 2. Sinh sản: - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. 4. Kiểm tra, đánh giá:( 6’) - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK( không phải trả lời câu hỏi 3) - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. 6. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt ngày 05/09/2013 Ngày soạn: 3.09.2012 Ngày dạy: Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.( nếu có), bảng phụ Phiếu học tập Các đặc điểm cần so sánh Động vật Kích thước ( So với HC) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị Trùng sốt rét - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (6ph) - Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày? 3. Bài học VB: Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 1: ( 15ph) Trùng kiết lị Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; SGK trả lời câu hỏi ? Nêu cấu tạo của trung Kiết lị ? Trùng kiết lị di chuyển như thế nào? ? Thức ăn của trùng kiết lị? ? Trùng kiết lị không có không bào -> Tiêu hoá như thế nào? - HS làm phần yêu cầu trong SGK ? Nêu qua trình phát triển của trùng kiết lị? - GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung -> GV nhận xét -> Mô tả lại quá trình phát triển của trùng kiết lị. ? Tại sao người bị kiết lị lại đi ngoài ra máu. ? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào. ? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì. - GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung -> GV nhận xét - GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. 1. Cấu tạo - Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức. - Yêu cầu nêu được: -> Bằng chân giả * Kết luận: - Có chân giả ngắn - Không có không bào 2. Dinh dưỡng -> Qua màng TB * Kết luận: - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. 3. Phát triển - HS trả lời -> Do thành ruột bị tổn thương -> Giữ vệ sinh ăn uống.... * Kết luận: - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột - Yêu cầu: + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác. + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. Hoạt động 2: ( 18ph) Trùng sốt rét Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Nội dung - GV yêu cầu HS nghên cứu thông tin trong SGK ? Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét. ? Trùng sốt rét kí sinh ở đâu. - GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung -> GV nhận xét - GV yêu cầu HS nghên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 64 SGK trả lời: ? Nêu quá trình phát triển của trùng sốt rét. * So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét: - GV yêu cầu HS nghiên cứu lại đặc điểm cấu tạo, vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét-> Hoàn thành bài tập. ( Nội dung bảng phụ) 1. Cấu tạo và dinh dưỡng - HS trả lời -> Thành ruột, nước bọt của muõi Anôphen Kết luận: - Cấu tạo: + Không có cơ quan di chuyển. - Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào. + Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.+ Không có các không bào. 2. Vòng đời - HS trả lời Kết luận: - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị. Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Máu người Ruột và nước bọt của muỗi. - Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7 1314.doc
Giáo án liên quan